Ex 2. Put the verbs in brackets in the correct passive form(Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng bị động đúng)
1. Flowers (sell) in shops and in the streets.
2. This street already (close) because of snow.
3. One of the theatres in our city (rebuild) now.
4. This bag (find) in the bus yesterday.
5. The dress (cannot wash) in hot water.
6. Your motorbike (repair) yet?
7. Bags (must leave) in the cloakroom.
8. The engine just (test) when the manager saw it.
9. The plan probably (announce) in two days.
10. - What were you doing at 11 o'clock? - We (interview)
Giúp tớ với
1 are sold
- không dấu hiệu nên là thì HTĐ ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+is/am/are+V3/ed+(by+O)............
2 have already been closed.
- already là dấu hiệu của thì HTHT ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+have/has+been+V3/ed+(by+O)...........
3 is being rebuilt
- có now nên là dấu hiệu của thì HTTD ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+is/am/are+being+V3/ed+(by+O)...........
4 was found
- có yesterday là dấu hiệu của thì QKĐ ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+were/was+V3/ed+(by+O).........
5 cannot be washed
- vì chủ từ là vật nên dùng bị động
- Form : S+must/should/can/will/be going to/.... +be+V3/ed+(by+O).......
6 Have your motorbike repaired....
- yet là dấu hiệu của thì HTHT ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+have/has+been+V3/ed+(by+O)...........
7 must be leaved
- vì chủ từ là vật nên dùng bị động
- Form : S+must/should/can/will/be going to/.... +be+V3/ed+(by+O).......
8 has just tested
- just là dấu hiệu của thì HTHT ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+have/has+been+V3/ed+(by+O)...........
9 is probably announced
- không dấu hiệu nên là thì HTĐ ở dạng bị động ( vì chủ từ là vật)
- Form : S+is/am/are+V3/ed+(by+O)............
10 were interviewed.
- phía trước dùng QKĐ nên phía sau cx dùng QKĐ.
- Form : S+were/was+V3/ed+(by+O).........