Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Chọn đáp án C
Dựa vào công thức tổng quát của este đơn chức là CnH2n + 2 – 2πO2.
||→ có phương trình số H = n = 2 × 5 + 2 – 2 × 3 = 6.
Một este Y mạch hở có công thức phân tử C5H6O2. Số liên kết pi trong Y là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2.
B. CnH2n – 4O6.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của T. Giá trị của b : a là
A. 1
B. 3.
C. 2
D. 4
Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n – 4O4.
C. CnH2n – 2O2.
D. CnH2n – 2O4.
Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O4.
B. CnH2n – 4O2.
C. CnH2n – 2O4.
D. CnH2n – 2O2.
Cho các este có công thức cấu tạo sau:
1 H C O O C 2 H 5 2 C H 3 C O O C H 3
Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4