HCOO – C6H5- CH3 (m, o, p)
CH3COO – C6H5
Đáp án cần chọn là: C
HCOO – C6H5- CH3 (m, o, p)
CH3COO – C6H5
Đáp án cần chọn là: C
Este X có CTPT là C9H10O2. Cho 18 gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH. Sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Biết số cacbon của mỗi sản phẩm thu được nhỏ hơn 8. Số CTCT của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Công thức của X là:
A. H 2 N - C 3 H 5 COOH 2
B. H 2 N 2 C 3 H 5 - COOH
C. H 2 N - C 2 H 4 - COOH
D. H 2 N - C 2 H 3 COOH 2
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
A. H 2 N − C 3 H 5 C O O H 2
B. H 2 N − C 2 H 3 C O O H 2
C. ( H 2 N ) 2 C 3 H 5 − C O O H
D. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
Este X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được một muối của axit hữu cơ Y và một ancol Z có số mol bằng nhau và bằng số mol X phản ứng. Cho 11,6 gam X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,2 gam ancol Z. Công thức phân tử của axit Y là
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4
D. C2H2O4.
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,6 gam một este X cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 4M, thu được 19,8 gam 2 muối có số mol bằng nhau (khối lượng mol mỗi muối đều lớn hơn 68). CTCT của X có thể là
A. CH3COO-(CH2)3-OOCC2H5.
B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H4CH3.
D. CH3COOC6H5.
Hỗn hợp A chứa 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2, chứa vòng benzen (Y không tham gia phản ứng tráng gương). Cho m gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch B chứa NaOH và KOH (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) đun nóng. Biết tổng số mol các este có trong A nhỏ hơn tổng số mol NaOH và KOH có trong dung dịch B. Sau khi phản ứng xong, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A gần với giá trị nào sau đây:
A. 52,2
B. 51,1.
C. 53,2.
D. 50,0.
Đun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa đủ với NaOH trong dd thu được 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol đó tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Xác định CTCT của X.
A. Đietyl oxalat
B. Etyl propionat
C. Đietyl ađipat
D. Đimetyl oxalat
Este X được tạo từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được CO2 có số mol bằng O2 phản ứng. Cho 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol H2 (xúc tác Ni, to) thu được chất Y. Cho 1 mol chất Y tác dụng với 2 mol NaOH thu được 3 chất A, B, C trong đó B và C là đồng đẳng kế tiếp và khi đun nóng B với H2SO4 đặc ở 170oC không thu được anken. Cho các nhận định:
(1) Chất X có CTPT là C7H8O4.
(2) Chất A có CTPT là C4H2O4Na.
(3) Chất C là ancol etylic.
(4) Hai chất X và Y đều có mạch không phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88 gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
A. 41,5%
B. 47,5%
C. 57,5%
D. 48,5%