Yếu tố |
Miền Bắc và Đông Bắc Bộ |
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ |
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ |
Địa chất – Địa hình |
- Miền nền cổ, núi thấp, hướng vòng cung là chủ yếu. |
- Miền địa máng, núi cao, hướng tây Bắc – đông nam là chủ yếu. |
- Miền nền cổ, núi và cao nguyên hình khối, nhiều hướng khác nhau. |
Khí hậu – Thủy văn |
Lạnh nhất cả nước, có mùa đông kéo dài. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng,…mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. |
Mùa đông lạnh do núi cao và gió mùa Đông Bắc. - Sông Đà, sông Mã, sông Cả,…mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 đến tháng 12. |
Nóng quanh năm, lạnh do núi cao. - Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ, mù lũ từ tháng 7 đến tháng 11, kênh rạch nhiều. |
Đất – Sinh vật |
Đất feralit đỏ vàng, đất đá vôi. - Rừng nhiệt đới và á nhiệt đới với nhiều loại ưa lạnh á nhệt đới |
Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, sinh vaattj từ nhiệt đới tới ôn đới núi cao. - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi cao. |
Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh vật nhiệt đới phương Nam. - Rừng ngập mặn phát triển |
Bảo vệ môi trường |
- Chống rét, hạn, bõa, xói mòn đất, trồng cây, gây rừng. |
- Chống bão, lũ, hạn hán, xói mòn đất, gió tây khô nóng, cháy rừng. |
Chống bão, lũ, hạn hán, cháy rừng, chống mặn, phèn. - Sống chung với lũ. |