Em hãy hoàn thành bảng quy tắc sau: (1 điểm)
- Mỗi quy tắc đúng được 0.2 điểm
Để có dấu | Em gõ chữ |
---|---|
Dấu huyền | f |
Dấu sắc | s |
Dấu hỏi | r |
Dấu ngã | x |
Dấu nặng | j |
Em hãy hoàn thành bảng quy tắc sau: (1 điểm)
- Mỗi quy tắc đúng được 0.2 điểm
Để có dấu | Em gõ chữ |
---|---|
Dấu huyền | f |
Dấu sắc | s |
Dấu hỏi | r |
Dấu ngã | x |
Dấu nặng | j |
Em hãy ghi các từ: “dấu” và “chữ” vào thành 2 toa tàu còn trắng (có dấu ?) để hoàn chỉnh câu nói về quy tắc gõ các từ có dấu thanh (huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
Nêu quy tắc gõ chữ có dấu. Nêu cách gõ dấu huyền, dấu hỏi bằng kiểu gõ Telex? (2 điểm)
Khi muốn gõ các dấu thanh “sắc”, “huyền”, “hỏi”, “ngã”, “nặng” theo kiểu gõ Telex em dùng các phím :
A. G, H, K, I, O
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. S, F, R, X, J
D. 5, 6, 7, 8, 9
Em hãy vẽ thêm các mũi tên để hoàn chỉnh bảng hướng dẫn gõ kiểu Vni cho các chữ â, ê, ô, ơ, ư, ă, đ và các dấu huyền, sắc, nặng.
cách gõ dấu sắc ,huyền ,ngã ,nặng theo kiểu gõ Telex em cần nhấn phím nào
Em hãy tìm phím để gõ dấu hỏi, dấu ngã trong chế độ gõ Telex và trong chế độ VNI.
Hình sau hướng dẫn gõ Vni các dấu thanh (huyền, sắc, nặng): các mũi tên nối dấu thanh với phím số tương ứng. Nhưng hình vẽ này có một mũi tên hướng dẫn sai. Em hãy tìm phím mũi tên chỉ sai đó.
Hãy điền từ thích hợp vào trong các ô trống trong phát biểu sau đây: (1 điểm)
Khi soạn thảo trong chế độ Telex:
a) Nếu gõ aa ta nhận được chữ â, để nhận được từ aa ta sẽ gõ ……
b) Nếu gõ AX ta nhận được chữ Ã, để nhận được từ AX ta sẽ gõ …..
c) Nếu gõ thừa dấu, ví dụ ngay sau khi gõ Thánh, để bỏ dấu sắc ta sẽ gõ ……………..
d) Nếu gõ nhầm dấu, ví dụ ngay sau khi gõ Hắng, để sửa thành Hằng ta sẽ gõ ……..
Quy tắc gõ chữ có dấu là:
A. Gõ theo ý thích
B. Gõ dấu trước, gõ chữ sau.
C. Gõ hết các chữ trong từ, gõ dấu.
D. Gõ từ trái sang phải