Giải thích : Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích : Mục I, SGK/154 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A
Để đo giá trị hàn ghóa và dịch vụ cần có vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là gì?
A. Tiền
B. Vàng
C. Dầu mỏ
D. Sức lao động
Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là
A. Vàng
B. Đá quý
C. Tiền
D. Sức lao động
Dựa vào sơ đồ (trang 154 — SGK), Trình bày các khái niệm về hàng hóa, dịch vụ, vật ngang giá.
Vật ngang giá hiện đại là
A. Tiền.
B. Vàng
C. Hàng hóa.
D. Sức lao động.
Cho bảng số liệu
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các câu hỏi 13,14
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ năm 2014 của một số quốc gia là
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông vận tải đường biển?
A. Vận chuyển dầu và sản phẩm từ dầu mỏ. B. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
C. Đảm nhận vận tải trên các tuyến quốc tế. D. Vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc(kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a, Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b, Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
Nước ta có tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa lớn nhất thế giới hiện nay là
A. Pháp.
B. Hoa Kì
C. Nhật Bản
D. Trung Quốc