Chọn đáp án B
Ranh giới của lãnh hải, được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển 12 hải lí và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Chọn đáp án B
Ranh giới của lãnh hải, được xác định bởi các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển 12 hải lí và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Theo công ước của Liên hợp quốc năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế trên biển nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:
A. đường bờ biển.
B. ranh giới tiếp giáp lãnh hải.
C. ranh giới lãnh hải.
D. đường cơ sở.
Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế và được xếp vào
A. hai nhóm nước
B. ba nhóm nước
C. bốn nhóm nước
D. năm nhóm nước
Cho bảng số liệu sau:
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây không đúng với tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Trung Quốc trong giai đoạn 1990 - 2010?
A. Giá trị các khu vực kinh tế nông, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ đều tăng.
B. Giá trị khu vực công nghiệp và xây dựng tăng ít hơn giá trị khu vực dịch vụ.
C. Giá trị khu vực dịch vụ luôn nhỏ hon giá trị khu vực công nghiệp và xây dựng.
D. Giá trị khu vực dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng giá trị khu vực công nghiệp và xây dựng.
Các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới được xếp vào hai nhóm nước là
A. phát triển và công nghiệp mới
B. chậm phát triển và phát triển
C. phát triển và đang phát triển
D. công nghiệp mới và đang phát triển
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn tị: tỉ USD)
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước Nga là:
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
A. Giá trị dịch vụ tăng nhiều nhất.
B. Giá trị công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất.
C. Giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng.
D. Giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản luôn nhỏ nhất.
Có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới hiện nay?
A. Hơn 150 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ.
C. Hơn 180 quốc gia và vũng lãnh thổ.
D. Hơn 250 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về
A. quy mô dân số, đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, thực động vật
B. đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ, các ngành sản xuất và dịch vụ
C. chế độ chính trị, lối sống, phong tục tập quán, các ngành kinh tế
D. đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển kinh tế
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA LIÊN BANG NGA NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
(Đơn tị: tỉ USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây đúng với tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của LB Nga giai đoạn 2000 - 2010?
A. Giá trị công nghiệp và xây dựng luôn lớn nhất.
B. Giá trị nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm.
C. Giá trị khu vực dịch vụ tăng nhanh nhất.
D. Giá trị công nghiệp và xây dựng tăng ít nhất.
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ THỰC TẾ)
PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các ước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì năm 2010, tỉ trọng khu vực dịch vụ là:
A. 76%.
B. 77%.
C. 78%.
D. 79%.