Đáp án D
+ Mức cường độ âm tại một điểm có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức
Đáp án D
+ Mức cường độ âm tại một điểm có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức
Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức:
A. L ( d B ) = 10 ln I I o
B. L ( d B ) = 10 l g I I o
C. L ( d B ) = ln I I 0
D. L ( d B ) = log I I 0
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức
A. P 4 π R 2
B. P π R 2
C. 10 log I I o
D. 10log I o I
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức
A. P 4 π R 2
B. P π R 2
C. 10log I I 0
D. 10log I 0 I
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức
A. ![]()
B. ![]()
C. ![]()
D. ![]()
Gọi I0 là cường độ âm chuẩn. Tại một điểm có cường độ âm là I thì mức cường độ âm L được xác định bởi công thức:
A. L = ln I I 0
B. L = log I 0 I
C. L = ln I 0 I
D. L = log I I 0
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe cách nhau một khoảng a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, hình ảnh giao thoa thu được trên màn có khoảng vân i. Bức xạ chiếu vào hai khe có bước sóng A được xác định bởi công thức
A. λ = a D i
B. λ = D a i
C. λ = a i D
D. λ = i a D
Gọi m p , m n , m X lần lượt là khối lượng của proton, notron và hạt nhân Z A X . Năng lượng liên kết của một hạt nhân Z A X được xác định bởi công thức:
A. W = Z . m + P A − Z m n − m X c 2
B. W = Z . m + P A − Z m n − m X
C. W = Z . m + P A − Z m n + m X c 2
D. W = Z . m − P A − Z m n + m X c 2
Gọi mp, mn, mx lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân X Z A . Năng lượng liên kết của một hạt nhân X Z A được xác định bởi công thức :
A. W = [ Z . m p + ( A - Z ) m n - m X ] c 2
B. W = [ Z . m p + ( A - Z ) m n - m X ]
C. W = [ Z . m p + ( A - Z ) m n + m X ] c 2
D. W = [ Z . m p - ( A - Z ) m n + m x ] c 2
Gọi mp, mn, mx lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân X Z A . Năng lượng liên kết của một hạt nhân X Z A được xác định bởi công thức
![]()
![]()
![]()
