I-Trắc nghiệm
Lựa chọn đáp án thích hợp điền vào câu sau: Câu cầu khiến là câu có sử dụng các từ.... dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
a. Những từ ai, gì, sao, nào, tại sao, à, ư, hử, hay
b. Những từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào...
c. Những từ như ôi, than ôi, hỡi ôi, thay, biết bao, biết chừng nào...
II-Tự luận
Điền kiểu câu ở cột A sao cho phù hợp với nội dung thông tin ở cột B
A | B |
........................... | Có những từ ai, gì, sao, nào, tại sao, à, ư, hử, hay... với chức năng chính là dùng để hỏi. |
........................... | Có những từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào...dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. |
........................... | Có những từ như ôi, than ôi, hỡi ôi, thay, biết bao, biết chừng nào... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc người viết. |
........................... | Không có đặc điểm hình thức như cấc kiểu câu trên, dùng để kể, thông báo nhận định, miêu tả... |
Câu cầu khiến nào dưới đây dùng để khuyên bảo?
a. Con đừng nên cảm thấy xót xa buồn đau, đừng cho rằng con bất lực trước sự già nua của bố mẹ.
b. Hãy đưa tay cho tôi!
c. Bà hãy nhắm mắt lại và thở đều.
d. Đi mau lên!
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Tôi bật cười bảo lão (1):
- Sao cụ lo xa thế (2) ? Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ (3) ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay (4) ! Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại (5) ?
- Không, ông giáo ạ (6) ! ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7) ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
a) Trong những câu trên, câu nào là câu trần thuật, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn?
b) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên được dùng để hỏi (điều băn khoăn cần được giải đáp)?
c) Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì?
Câu cầu khiến nào dưới đây không dùng để khuyên nhủ?
a. Có phải duyên nhau thì thắm lại./ Đừng xanh như lá, bạc như vôi
b. Các bạn trật tự đi!
c. Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ qua
d. Hãy uống đủ 2 lít nước mỗi ngày nhé!
A ( Kiểu câu ) | B ( Chức năng chính ) |
1.Câu trần thuật | a.Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (viết). |
2.Câu cảm thán | b.Dùng để hỏi. |
c.Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày... | |
d.Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị... | |
1 - ………… 2 - …………….. |
Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến? Dấu hiệu hình thức nào giúp em nhận biết được:
a/Lão Hạc ơi.
b/Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt.
c/Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.
d/Tôi sẽ cố găng giữ gìn cho lão.
Sau khi học xong bài “Câu cầu khiến” bạn A nói với bạn B: Tớ thấy khi cần yêu cầu hay đề nghị một việc cấp bách hay gấp gáp phải nói câu thật dài thì người nghe mới hiểu và thực hiện được. Ý kiến của em như thế nào? Hãy tạo đoạn hội thoại ngắn để chứng minh ý kiến của em.
Mn giúp mik nha mik đang cần gấp!
Thanks nhìu
Sau khi học xong bài “Câu cầu khiến” bạn A nói với bạn B: Tớ thấy khi cần yêu
cầu hay đề nghị một việc cấp bách hay gấp gáp phải nói câu thật dài thì người
nghe mới hiểu và thực hiện được. Ý kiến của em như thế nào? Hãy tạo đoạn hội
thoại ngắn để chứng minh ý kiến của em.
giup mik nhanh leen
ai lam nhanh mik ick cho nha mik chuan bi nop bai