n g l u c o z o = 9/180 = 0,05 mol
⇒ n A g = 2 n g l u c o z o = 0,1 mol
⇒ m A g = 10,8g
⇒ Chọn A.
n g l u c o z o = 9/180 = 0,05 mol
⇒ n A g = 2 n g l u c o z o = 0,1 mol
⇒ m A g = 10,8g
⇒ Chọn A.
Đun nóng dung dịch chứa 54g glucozơ với lượng dư dd A g N O 3 / N H 3 thì thu được m gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là.
A. 32,4
B. 48,6
C. 64,8
D. 24,3g
Cho 180g dung dịch glucozơ nồng độ 20% tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 dư. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là
A. 64,8g
B. 32,4g
C. 21,6g
D. 43,2g
Cho 10,8 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch A g N O 3 / N H 3 (dư) thì khối lượng Ag thu được là:
A.2,16 gam
B.3,24 gam
C.12,96 gam
D.6,48 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Câu 20:. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thuỷ phân hết 7,02 gam hỗn hợp này trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hoà hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 8,64gam Ag. Tính % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp đầu?
Câu 1: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Câu 2: Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm Al, Ag vào dung dịch H₂SO₄ loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Câu 3: Hòa tan 25,8 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al₂O₃ trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6 gam khí H₂. Tính khối lượng muối AlCl₃ thu được.
Hỗn hợp A gồm glucozo và tinh bột. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất khuấy trong nước, lọc lấy dung dịch cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hòa bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.