Đáp án: D
HD Giải: Ta không cần các số liệu về kích thước nên không cần thước đo chiều dài
Đáp án: D
HD Giải: Ta không cần các số liệu về kích thước nên không cần thước đo chiều dài
Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn?
A. Pin điện hóa
B. đồng hồ đa năng hiện số
C. dây dẫn nối mạch
D. thước đo chiều dài
Trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa, người ta không dùng
A. điện trở bảo vệ
B. điot chỉnh lưu
C. pin điện hóa
D. biến trở
Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khi
A. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.
D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.
Cho mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn gồm 30 pin giống nhau. Mỗi pin có suất điện động 1,6V và điện trở trong 1 Ω . Ghép thành n dãy song song, mỗi dãy có m pin nối tiếp. Các điện trở của mạch ngoài là: R 2 = R 5 = 4 Ω , R 3 = R 4 = 2 Ω và R 1 là bóng đèn (3V-6W) . Đèn sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối. Điện trở vôn kế rất lớn.
a) Tính điện trở tương đương của mạch ngoài.
b) Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Xác định số chỉ của Vôn kế ? Cực dương của vôn kế?
d) Xác định m và n của bộ nguồn?
Vẽ mạch điện và mô tả phương pháp xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa theo phương án thứ hai trong thí nghiệm này.
Vẽ mạch điện và mô tả phương pháp xác định suất điện động và điện trở trong của pin điện hóa theo phương án thứ nhất trong thí nghiệm này.
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện đồng 1,5V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω , R 2 = 9 Ω , R 3 = 2 Ω , đèn Đ loại 3V – 3W, R P là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
a, Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân.
b, Số pin và công suất của bộ nguồn.
c, Số chỉ của vôn kế.
d, Khối lượng bạc giải phóng ở catôt sau 32 phút 10 giây.
e, Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Một học sinh xác định độ tự cảm của cuộn cảm thuần bằng cách đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 π t ) V ( U 0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần nối tiếp với biến trở R. Dùng đồng hồ đa năng hiện sộ đo điện áp hiệu dụng trên R thu được kết quả thực nghiệm như hình vẽ. Độ tự cảm của cuộn cảm là
A. 0,45 H
B. 0,32 H
C. 0,45 mH
D. 0,32 mH