Hoà tan 8,1g hỗn hợp Zn & ZnS bằng 250g dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 2,24 dm3 hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc.
a,Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và C% các chấtt trong dung dịch Y
b. Tính dX/H2
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Hòa tan hoàn toàn 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS, ZnS trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối sunfat trung hòa và có 11,2 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 43,96 gam. Tìm giá trị của m.
Hỗn hợp A gồm Al và Fe có khối lượng 3,63g. Cho hỗn hợp A vào 200ml dung dịch CuSO4 0,2M; khuấy kĩ.Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất rắn B và dung dịch C. Chất rắn B gồm 2 kim loại , có khối lượng hơn khối lượng A là 0,89g .Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Ngâm 13g hỗn hợp gồm Zn và Cu trong dd CuSO4 dư. Phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng 12,84g. Thành phần % khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: A.98,77% B. 80% C.. 20% D. 1,23%
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
câu 1 :cho 25,15gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với m (gam) dung dịch HCl 20% sau phản ứng thu được 4,48lít (đktc) a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A b) Tính khối lượng dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? c) Tính C% có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc?
câu 2:Cho 0,78gam hỗn hợp 2 kim loại là Al và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ.Sau phản ứng thoát ra 0,896lít khí (đktc) và dung dịch A a) Viết PTHH b)Tính thành phần % các kim loại có trong hỗn hợp ban đầu? c)Cho dung dịch NaOH 0,2M dư vào dung dịch A.Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng?
Mọi người giải giúp em với ạ,em cảm ơn
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn
hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1.
a)Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1. Viết các phương trình hóa học xảy ra, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.