Lời giải:
nC2H4 = nBr2 = 0,05
C2H5Br + KOH → C2H4 + KBr + H2O
nC2H4 = nBr2 = 0,05
⇒ nC2H5Br = nC2H4 = 0,05 mol
⇒ mC2H5Br = 0,05.109 = 5,45g
Đáp án C.
Lời giải:
nC2H4 = nBr2 = 0,05
C2H5Br + KOH → C2H4 + KBr + H2O
nC2H4 = nBr2 = 0,05
⇒ nC2H5Br = nC2H4 = 0,05 mol
⇒ mC2H5Br = 0,05.109 = 5,45g
Đáp án C.
Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
A. 9,08 gam.
B. 10,90 gam.
C. 5,45.
D. 4,54.
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:
A. 16,2
B. 18,0
C. 12,96
D. 14,4
Đun sôi dung dịch gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH khan. Khí sinh ra sục vào bình nước brom, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 1,4 gam. Khối lượng C2H5Br đã phản ứng là bao nhiêu gam, coi hiệu suất là 100%?
A. 5,55 gam
B. 5,45 gam
C. 4,55 gam
D. 3,47 gam
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp A (gồm C2H4 và C2H6) vào bình đựng dung dịch Br2, thấy bình Br2 bị nhạt màu và có khí thoát ra. Sau phản ứng thấy khối lượng bình Br2 tăng 1,40 gam. Tính % thể tích từng khí trong hỗn hợp A?
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X; khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,56 và 0,8 .
B. 1,2 và 2,0 .
C. 1,2 và 1,6 .
D. 0,9 và 1,5 .
Đốt cháy hoàn toàn 16,72 gam hỗn hợp X chứa 3 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 16,72 gam X với H2SO4 đặc sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chứa các chất hữu cơ gồm 2 anken và 6 ete cùng số mol cùng 3 ancol dư. Chưng cất lấy lượng nước sinh ra rồi dẫn qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2,04 gam. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 9,6 gam. Hiệu suất tách nước tạo anken đều bằng 30%. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 35%
B. 20%
C. 30%
D. 25%
Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen; but–1–in; buten và H2. Đốt cháy hoàn toàn 15,48 gam X cần dùng 1,63 mol O2. Mặt khác nung nóng 15,48 gam X có mặt Ni làm xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm các hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ Y lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu được m gam kết tủa; bình 2 đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 5,0 gam; đồng thời lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,568 lít (đktc). Giá trị của m là
A. 24,60
B. 19,24.
C. 20,16
D. 19,26
Cho hỗn hợp metanal và hiđro đi qua ống đựng Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng vào bình nước lạnh để làm ngưng tụ hoàn toàn hơi của chất lỏng và hoà tan các chất khí có thể tan được, khi đó khối lượng của bình này tăng thêm 8,65 gam. Lấy dung dịch trong bình này đem đun nóng với AgNO3/NH3 được 32,4 gam Ag (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Khối lượng metanal ban đầu là :
A. 8,25 gam.
B. 7,60 gam.
C. 8,15 gam.
D. 7,25 gam.