Đáp án D
Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.
Đáp án D
Dựa vào sự thay đổi nucleotide của gen, người ta chia đột biến gen thành đột biến mất cặp, thêm cặp và thay thế cặp.
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen.
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ.
6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?
1. Mất đoạn
2. Lặp đoạn NST
3. Đột biến gen
4. Đảo đoạn ngoài tâm động
5. Chuyển đoạn không tương hỗ
6. Đột biến lệch bội
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
1. Mất đoạn NST.
2. Lặp đoạn NST.
3. Đột biến gen.
4. Đột biến lệch bội.
5. Chuyển đoạn NST không tương hỗ.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Trong các phát biểu sau đây về đột biến, có bao nhiêu phát biểu không chính xác ?
1. Trong tự nhiên, đột biến gen gồm có ba dạng : thay thế một cặp nuclêôtit, thêm một cặp nuclêôtit, mất một cặp nuclêôtit.
2. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các tế bào lưỡng bội (2n).
3. Cơ chế phát sinh thể lệch bội là sự rối loạn trong quá trình nguyên phân làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li.
4. Đột biến đảo đoạn thường được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trong những dạng đột biến sau những dạng nào thuộc đột biến gen?
I. Mất một cặp nuclêôtit
II. Mất đoạn làm giảm số gen
III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi
IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
V. Thêm 1 cặp nuclêôtit
VI. Lặp đoạn làm tăng số gen
Tổ hợp trả lời đúng là
A. I, IV, V
B. II, III, VI
C. I, II, V
D. II, IV, V
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?
I. Đột biến mất đoạn
II. Đột biến lặp đoạn.
III. Đột biến đảo đoạn
IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Khi xét đến các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) thì có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp gen alen trên cùng một NST.
IV. Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi giống cây trồng.
V. Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cơ chế gây ra đột biến cầu trúc nhiễm sắc thể là do đứt gãy nhiễm sắc thể, hoặc trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến mất đoạn, cùng với hoán vị gen và đột biến lệch bội được dùng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Mắt đoạn chứa gen A trong một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng chứa cặp gen Aa sẽ làm gen lặn có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình trong thể đột biến
(4) Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn của 2 nhiễm sắc thể tương đồng gây ra đột biến lặp đoạn và mắt đoạn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các nhận định sau đây về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đột biến đảo đoạn không thể làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến lệch bội không xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật hơn động vật.
(4) Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại những gen không mong muốn khỏi nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trong nhóm gen liên kết?
I. Đột biển mất đoạn
II. Đột biến lặp đoạn
III. Đột biến đảo đoạn
IV. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2