* Cấu trúc hiển vi
a) Hình dạng
- Ty thể thường có dạng hạt hoặc sợi.
- Hình dạng dễ dàng biến đổi theo theo tình trạng sinh lí của tế bào: áp suất, pH, bệnh lý,…
b) Kích thước và số lượng
- Ở trạng thái bình thường, ty thể có dạng hình trứng đường kính 0.5-2μm và dài 7-10μm.
- Ty thể có nhiều trong các tế bào tích cực chuyển hóa năng lượng: tế bào gan, tế bào cơ,….
* Cấu trúc siêu vi
- Cấu tạo từ màng kép bản chất là màng lipoprotein bao lấy khối chất nền (matrix) ở phía trong.
+ Màng ngoài không gấp khúc.
+ Màng trong gấp khúc tạo thành các mào (crista) do đó làm tăng bề mặt lên gấp 3 lần so với màng ngoài.
* Cấu trúc phân tử
Ty thể chứa protein (65-70%) và lipit (25-30%). Ngoài ra còn có ADN và ARN.
a) Màng ngoài
- Dày 6nm
-Gồm protein (60%) và lipit (40%)
-Gồm nhiều kênh protein, kênh ion để vận chuyển ion và các chất.
b)Xoang gian màng
- Là khoảng giới hạn bởi màng trong và màng ngoài.
- Là nơi trung chuyển các chất giữa màng trong và màng ngoài.
- Chứa nhiều proton H+
c)Màng trong
-Số lượng mào của màng trong tỉ lệ với cường độ chuyển hóa năng lượng ATP.
-Gồm 80% protein và 20% lipit.
-Trên màng trong có:
+ Protein vận chuyển
+ Các phức hợp của chuỗi chuyền electron
+ Phức hợp ATP-sintetaza có chức mang tổng hợp ATP.
-Cytocrom P450.
d)Chất nền ty thể chứa:
-Enzim hô hấp tham gia chuyển hóa đường và các chất hữu cơ thành ATP.
-Riboxom ty thể: tương tự riboxom của vi khuẩn.
-ADN ty thể - mtADN: +phân tử ADN vòng, dạng trần
+Trong ty thể có 5-10 mtADN
-Ion và các chất vô cơ, hữu cơ.