Đáp án C
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O
=> nNa3PO4 = 82/164 = 0,5 (mol)
BTNT P => nP = nNa3PO4 = 0,5 (mol) => mP = 0,5.31 = 15,5 (gam)
Đáp án C
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 6NaOH dư → 2Na3PO4 + 3H2O
=> nNa3PO4 = 82/164 = 0,5 (mol)
BTNT P => nP = nNa3PO4 = 0,5 (mol) => mP = 0,5.31 = 15,5 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là
A. N a 2 H P O 4 .
B. N a 2 P O 4 .
C. N a H 2 P O 4 .
D. N a 2 H P O 4 , N a H 2 P O 4
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư thu được chất rắn A. Cho chất rắn A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,2M. Khối lượng muối thu được là:
A. 15,08
B. 14,45
C. 15,74
D. 16,24
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối N a 2 H P O 4 . Gía trị của m là:
A. 25
B.50
C.75
D.100
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phảm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na 2 HPO 4 . Gía trị của m là:
A. 25
B.50
C.75
D.100
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
Đốt cháy 15,5 gam photpho trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu được là
A. 11,36%
B. 20,8%
C. 24,5%
D. 22,7%
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :