$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{FeCl_3} = \dfrac{32,5}{162,5} = 0,2(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{FeCl_3} = 0,3(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$n_{FeCl_3} = \dfrac{32,5}{162,5} = 0,2(mol)$
$n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{FeCl_3} = 0,3(mol)$
$V_{Cl_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí clo dư, thu được 4,17 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
(5 Điểm)
6,72 lít
3,36 lít
0,672 lít
4,48 lít
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam
B. 20,50 gam
C. 10,55 gam
D. 10,65 gam
Cho sắt tác dụng vs 4,48 lít khí Clo ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng riêng của sắt tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm: C2H6, C2H4O2, C3H6O2 và C4H6O4 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Tính thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia phản ứng.
Cho 5,6 gam bột sắt vào bình khí clo có dư. Sau phản ứng thu được 16,25 gam muối sắt. Tính khối lượng khí clo đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6,72 lít metan và etilen ở điều kiện tiêu chuẩn sâu phản ứng thu được 8,96 lít khí co2 .
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
B, tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng .
Em cần câu trả lời gấp cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
Đốt cháy hết 2,24 lít khí metan,thu được CO2 và H20 a,Viết phương trình phản ứng b,Tính thể tích CO2 tạo thành(ở đktc) c,Tính thể tích không khí đã dùng
Cho Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl là 2M thì thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc) là A.2,24 lít B.6,72 lít C.4,48 lít D.3,36 lít