nAl2O3 = m/M=10,2/102=0,1(mol)
a) PTHH: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
Theo phản ứng: 4 3 2 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,15 0,1 (mol)
b) mAl= n.M=0,2.27=5,4(g)
c) VO2 = n.22,4=0,15.22,4=3,36(l)
hok tốt
nAl2O3 = m/M=10,2/102=0,1(mol)
a) PTHH: 4Al + 3O2 = 2Al2O3
Theo phản ứng: 4 3 2 (mol)
Theo bài ra: 0,2 0,15 0,1 (mol)
b) mAl= n.M=0,2.27=5,4(g)
c) VO2 = n.22,4=0,15.22,4=3,36(l)
hok tốt
đốt cháy 2,7 gam Al trong khí oxi dư.
a, viết PTPƯ
b,tính KL nhôm oxit Al2O3 thu đc khí phản ứng kết thúc
c, tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl,phản ứng hoàn toàn
a) Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) Tính khối lượng HCl cần dùng?
c) Khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tinh1 thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro(khí đo ở đktc)?
cho 5.4 gam nhôm vào dung dịch HCl, phản ứng hoàn toàn
a) tính thể tích khí thu được ở đktc?
b) tính khối lượng HCl cần dùng?
c) khí thu được đốt cháy hoàn toàn.Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng hiđro trên (khí đo ở đktc)
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm với oxit không khí ở nhiệt độ cao, thu được nhôm oxxit
a) tính thể tích không khí . biết VO2= 1/5 Vkk, thể tích đo được ở đktc
b) cho toàn bộ lượng nhôm oxit trên tan hoàn toang vào 400 ml dung dịch HCl
- tính nồng độ mol axit HCl cần dùng
- tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành sau phản ứng
Đốt cháy 10,8g kim loại nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit \(\left(Al_2O_3\right)\)
a, Viết PTHH
b, Viết công thức về khối lượng của phản ứng
c, Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
1. Viết PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: Cac bon, nhôm, magie, me tan. Hãy gọi tên các sản phẩm đó.
2. Cân bằng các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O.
c. KNO3 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
3. Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí oxi thu được sau phản ứng (đktc) là 3,36 lit.
4. Đốt cháy hoàn toàn 3,1gam Photpho trong không khí tạo thành điphotpho pentaoxit.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng điphotphopentaoxit được tạo thành.
c. Tính thể tích không khí (ở đktc) cần dùng.
5. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lit oxi ở đktc, sau phản ứng người ta thu được 0,896 lit khí SO2.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng S đã cháy ?
c. Tính khối lượng O2 còn dư sau phản ứng
Hơi lệch một chút, cái này liên quan đến hóa ạ :( mình sắp ktra 1 tiết rồi mong mn thông cảm
Quặng boxit là có thành phần chủ yếu Al2O3. Để điều chế nhôm người ta liền phân 150g quặng boxit thu được 54g Nhôm Al và 48gam khí Oxi (O2) phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Al2O3 -> Al +O2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và dựa vào sơ đồ trên viết PTHH
b)Tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng
c) Tính tỉ lệ% của khối lượng Al2O3 chứa trong quặng boxit đó ??
đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacban) trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc)cần dùng? biết rằng oxi chiếm 20% thể tích khoonng khí.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.
cho 2,7g kim loại nhôm đốt cháy trong ko khí
a) tính thể tích oxi, ko khí cần dùng
b) khối lượng oxi tạo thành