$2C_2H_6 + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 6H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{C_2H_6} = \dfrac{1}{2}n_{CaCO_3} = \dfrac{1}{2} . \dfrac{50}{100} = 0,25(mol)$
$V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
$2C_2H_6 + 7O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 6H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{C_2H_6} = \dfrac{1}{2}n_{CaCO_3} = \dfrac{1}{2} . \dfrac{50}{100} = 0,25(mol)$
$V = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam.
Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp lần số mol của CH4.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Xác định CTPT của X
Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Tính giá trị của x, m.
Đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm methane và acetylene rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn V lít etilen C2H4 (ở đktc), cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy tạo thành 8 gam kết tủa .
a/ Tính V.
b/ Sau thí nghiệm khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Đốt cháy V lít (đktc) khí metan, thu được 1,8 gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch bari hidroxit (dư) thì thu được kết tủa trắng
a/Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b/Hãy tính V và thể tích không khí cần dùng, biết oxi chiếm 20% thể tích không khí điều kiện tiêu chuẩn
c/Tính khối lượng kết tủa
Hỗn hợp A gồm metan và một hợp chất hữu cơ X. Tỉ khối hơi của X so với hiđro nhỏ hơn 18. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. Cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư thấy tạo thành 70,92 gam kết tủa. Xác định các công thức phân tử có thể có của X. Biết rằng: V lít A đúng bằng thể tích của 11,52 gam khí O2 được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.