Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 c m 3 N 2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là:
A. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 C H 2 N H C H 3
B. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2
C. C 2 H 5 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 2 N H 2
D. C H 3 C 6 H 4 N H 2 , C H 3 ( C H 2 ) 3 N H 2
Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2(đo ở đktc). Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A và B.
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H42O3.
D. C6H12O6.
Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí C O 2 , hơi H 2 O và 336 c m 3 khí N 2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy V C O 2 : V H 2 O = 2 : 3. Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
A. p − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 4 H 9 N H 2 .
B. p − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 3 H 7 N H 2.
C. o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 3 H 7 N H 2 .
D. o − C H 3 − C 6 H 4 − N H 2 ; C 4 H 9 N H 2 .
X là amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo thoả mãn X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một hỗn hợp A gồm 2 anken X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A (đktc) thu được 23,4 gam H2O. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anken trên.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 1,568 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc 2 của hai amin đó là:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Thủy phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (đktc). Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 12.
Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 6.