Đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH, CH3OH thu được 32,4 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 20,16 lít
B. 26,88 lít
C. 29,12 lít
D. 33,60 lít
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?
A. 11 gam
B. 10 gam
C. 12 gam
D. 13 gam
Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH và C3H7OH thu được 14,4 gam H2O và V lit khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44
B. 11,2
C. 12,32
D. 8,96
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 2,3.
D. 13,8.
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 2,3.
D. 13,8.
Hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, HCOOH ( số mol của CH3OH bằng số mol của C3H7OH). Cho m gam X tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít H2 ( đktc). Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 2,3.
D. 13,8.
Hỗn hợp E chứa CH3OH; C3H7OH; CH2=CHCOOCH3; (CH2=CHCOO)2C2H4 (trong đó CH3OH và C3H7OH có số mol bằng nhau). Đốt cháy 5,22 gam E cần dùng 6,384 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối luợng dung dịch giảm m gam. Giá trị gần nhất của m là:
A. 8,0 gam.
B. 10,0 gam.
C. 11,0 gam.
D. 12,0 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 0,1 mol CH 3 OH và 0,05 mol C 2 H 5 OH thu được V lít khí CO 2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 2,24.
C. 3,36
D. 4,48.
Một hỗn hợp X gồm CH3OH, CH2=CHCH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3.Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được m gam CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của m là :
A. 61,6 gam
B. 52,8 gam
C. 44 gam
D. 55 gam