n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
=>n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol =>n H=0,8 mol
=>n CO2=0,2 mol=>n C=0,2 mol
m =0,8+0,2.12=3,2g
n O2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6 mol
=>n H2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4 mol =>n H=0,8 mol
=>n CO2=0,2 mol=>n C=0,2 mol
m =0,8+0,2.12=3,2g
Hỗn hợp M gồm xeton X và anken Y. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc), sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COCH3
B. CH3COCH2CH3
C. CH3COCH2COCH3
D. CH3CH2COCH2CH3
Hỗn hợp M gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp X, Y (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m
gam M cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 11,7 gam H2O. Công thức phân tử của
X là
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức ( mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X vần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. glixerol.
B. propan–1,2–điol.
C. propan–1,3–điol.
D. etylen glicol.
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. C3H6.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa và một dung dịch
có khối lượng giảm m gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức của X và Y.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí C O 2 (đktc) và 15,3 gam H 2 O . Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m
A. 12,9
B. 15,3
C. 12,3
D. 16,9
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp M gồm H2 và CnH2n – 2 cần dùng vừa đủ 10,64 lít O2 (đktc). Sản
phẩm cháy cho đi quan bình đựng lượng dư H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam. Xác định
công thức phân tử của hiđrocacbon trong X
Hỗn hợp X gồm isobutilen, xiclohexan, axit acrylic và ancol butylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,33 mol O2 thu được 5,376 lít (đktc) khí CO2 và 4,32 gam H2O. Khi lấy m gam X đem tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,448.
D. 0,560