Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm hai khí trong đó có H2 dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của hai hiđrocacbon là:
A. C2H6 và C2H4.
B. C3H8 và C3H6
C. C4H10 và C4H8.
D. C5H10 và C5H12.
Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 8,40
B. 7,28
C. 6,16
D. 5,04
Cho hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.
Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (ở đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng nước vôi trong dư thu đươc 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 7,84
B. 16,6
C. 8,4
D. 11,2
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y cần dùng 0,8625 mol O2, tổng sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư, có 2,8 lít khí N2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình đựng tăng 43,45 gam. Khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH đã phản ứng là m gam. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 5,6
C. 16,8
D. 22,4
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 5,152 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,56 gam và 18 gam kết tủa tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C3H8 và C3H6
B. C2H6 và C2H4
C. C4H10 và C4H10
D. C5H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,0.
B. 25,0.
C. 30,0.
D. 27,0.
Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 6,72 lít O 2 (đktc) thu được C O 2 và H 2 O . Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại :
A. Polisaccarit.
B. Monosaccarit.
C. Trisaccarit.
D. Đissaccarit.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88
C. 31,36
D. 33,64
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88.
C. 31,36.
D. 33,64.