Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N .
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = 2 n N 2 = 2. 0 , 05 = 0 , 1 m o l
= > n = n C O 2 / n X = 0 , 2 / 0 , 1 = 2
=> CTPT của X: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: C
Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2 n + 3 N .
BTNT “N”: n C n H 2 n + 3 N = 2 n N 2 = 2. 0 , 05 = 0 , 1 m o l
= > n = n C O 2 / n X = 0 , 2 / 0 , 1 = 2
=> CTPT của X: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 N .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H9N
B. C4H9N
C. C3H9N
D. C3H7N.
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H 2 O và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 4 H 9 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Cho các phát biểu sau:
(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )
(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng
(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y
Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,75 mol O2, thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C3H9N
C. C4H11N
D. CH5N.