Đáp án C
Hướng dẫn
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
R(COOH)a + aNaOH à R(COONa)a + H2O
x ax
=> nNaOH = ax = 0,2 mol
Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ó MR.x + 45ax = 0 ó MR.x + 45. 0,2 = 9
=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic
Đáp án C
Hướng dẫn
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
R(COOH)a + aNaOH à R(COONa)a + H2O
x ax
=> nNaOH = ax = 0,2 mol
Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ó MR.x + 45ax = 0 ó MR.x + 45. 0,2 = 9
=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic
Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C4H6O2.
C. C3H4O2.
D. C3H4O4.
Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C4H6O2
C. C3H4O2
D. C3H4O4
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH và (COOH)2.
B. HCOOH và CH2COOH)2.
C. HCOOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH.
B.HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, CH3COOH.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 3,60
B. 1,80
C. 1,62
D. 1,44
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O . Giá trị của a là
A. 1,62
B. 3,60
C. 1,80
D. 1,44
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,36
B. 0,72
C. 1,80
D. 1,62
Chất A là một axit cacboxylic no, mạch hở. Để trung hoà 50 g dung dịch A có nồng độ 5,20% cần dùng vừa đúng 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,6 g chất A, thu được 10,080 lít C O 2 (đktc).
Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A.
Vận dụng quy tắc đọc tên thay thế của axit, hãy cho biết tên của A.
Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lít khí CO2(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH, CH3COOH
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH