Đốt cháy hoàn toàn 6,45 gam chất hữu cơ X, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong
dư, thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình đựng nước vôi tăng 17,25 gam. Hơi của 3,44 gam X chiếm
thể tích đúng bằng thể tích của 1,12 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X
là
A. C2H6O2 B. C4H6O2. C. C2H6O. D. C4H6O
\(n_{CO_2}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{17,25-0,3.44}{18}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,3 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,45 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6,45-0,3.12-0,45.1}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,3 : 0,45 : 0,15 = 2 : 3 : 1
=> CTPT: (C2H3O)n
Xét \(M=\dfrac{3,44}{\dfrac{1,12}{28}}=86\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
=> B
\(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=m_{bình.tăng}-m_{CO_2}=17,25-0,3.44=4,05\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{4,05}{18}=0,225\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,225.2=0,45\left(mol\right)\\ n_X=n_{N_2}=\dfrac{1,12}{28}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,44}{0,04}=86\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_{X\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{6,45}{86}=0,075\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,3.12+0,45.1=4,05\left(g\right)< 6,45\left(g\right)\\ \Rightarrow X.có.O\\ Đặt:C_aH_bO_c\left(a,b,c:nguyên,dương\right)\\ m_O=6,45-4,05=2,4\left(g\right)\\ a:b:c=0,3:0,45:\dfrac{2,4}{16}=2:3:1\\ \Rightarrow CTTN:\left(C_2H_3O\right)_k\\ \Leftrightarrow43k=86\\ \Leftrightarrow k=2\)
=> CTPT: C4H6O2
Vậy chọn B