Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,52 ⇒ nH2O = 0,14 mol.
+ Bình 2 tăng 4,4 gam ⇒ nCO2 = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
⇒ nHỗn hợp ankan = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
⇒ C trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5 ⇒ Chọn C
Chọn đáp án C
Bình 1 tăng 2,52 ⇒ nH2O = 0,14 mol.
+ Bình 2 tăng 4,4 gam ⇒ nCO2 = 0,1 mol.
+ Nhận thấy nH2O > nCO2 ⇒ 2 CxHy thuộc dãy đồng đẳng của ankan.
⇒ nHỗn hợp ankan = 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
⇒ C trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5 ⇒ Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X và Y kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (I) đựng H2SO4 đặc và bình (II) đựng Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch bình (I) tăng 2,02 gam và bình (II) giảm 4,4 gam.
Vậy công thức phân tử của X, Y
A. C2H4 và C3H8
B. C2H2 và C3H4
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
A. % VC2H6 = 66,67 %, %VC3H8 = 33,33 %, mH2O = 12,6 gam
B. % VC2H6 = 50 %, %VC3H8 = 50 %, mH2O = 12,6 gam
C. % VC2H6 = 45 %, %VC3H8 = 65 %, mH2O = 1,26 gam
D. % VC2H6 = 15 %, %VC3H8 = 85 %, mH2O = 1,26 gam
Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (có dư). Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48 g. Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 35,2
B. 9,6
C. 22
D. 6
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc, bình (2) đựng C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là
A. 35,2 gam
B. 22 gam
C. 24,93 gam
D. 17,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
Hỗn hợp Y gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol hỗn hợp Y, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 10,80 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 88,65
B. 98,50
C. 59,10
D. 78,80
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.