Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và b gam H2O. Biểu thức tính V theo a, b là:
A. V = 22,4.( a-b)
B. V = 11,2.( b-a)
C. V = 5,6.( a-b )
D. V = 5,6.( b-a )
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức ( mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X vần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được hơi nước và 0,11 mol CO2. Giá trị của V là
A. 2,464
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,696
Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được hỗn hợp G gồm CO2 và H2O có dG/He = 7,1. Vậy X là
A. CH4O
B. C2H6O
C. C3H8O
D. C4H10O
Khi đun nóng 2 trong số 3 ancol CH4O, C2H6O, C3H8O với xúc tác, nhiệt độ thích hợp chỉ thu được 1 olefin duy nhất thì 2 ancol đó là
A. CH4O và C2H6O
B. CH4O và C3H8O
C. A, B đúng
D. C3H8O và C2H6O
Hỗn hợp A gồm 4 Ancol no, đơn chức được chia thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn được 5,6lít CO2 đktc và 6,3g H2O .
- Phần 2 : Phản ứng với Na dư tạo ra V lít khí đktc . Tìm V :
A. 1,68lít
B. 2,24lít
C. 1,12lít
D. 0,56lít
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là:
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol đơn chức X trong 31,36 lít O2 (dư) (đktc), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 2 mol. Ancol X có số đồng phân cấu tạo là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 2