Đáp án D
CnH2n+2Om→ nCO2+(n+1)H2O
0,08--------0,08n-----0,08(n+1)
→ 0,08n. 44 + 0,08.(n+1). 18 = 11,36
→ n = 2
Ancol no, đa chức → C2H4(OH)2 ;
n(CO2) = 0,16 và n(H2O) = 0,24
BTNT (O):
n(O2) = n(CO2) + ½ n(H2O) – n(X) = 0,2
→ V = 4,48
Đáp án D
CnH2n+2Om→ nCO2+(n+1)H2O
0,08--------0,08n-----0,08(n+1)
→ 0,08n. 44 + 0,08.(n+1). 18 = 11,36
→ n = 2
Ancol no, đa chức → C2H4(OH)2 ;
n(CO2) = 0,16 và n(H2O) = 0,24
BTNT (O):
n(O2) = n(CO2) + ½ n(H2O) – n(X) = 0,2
→ V = 4,48
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 4,55 gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,784 lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 9,24
B. 8,96
C. 11,2
D. 6,72
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 6,2.
B. 3,1.
C. 12,4.
D. 4,4.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp Egần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%.
B. 48,88%.
C. 50,88%.
D. 33,99%.
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam, đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 15,68 lít O2 (đktc), thu được CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,44%.
B. 48,88%.
C. 50,88%.
D. 33,99%.
hỗn hợp x gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở a chứa 1 nhóm –nh2, 1 nhóm –cooh và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ a. Đốt cháy hỗn hợp x cần a mol o2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch naoh 1,2m thu được dung dịch y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol hcl vào dung dịch y thu được 14,448 lít co2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ a cần v lít o2 (đktc). Giá trị của v là
A. 2,2491.
B. 2,5760.
C. 2,3520.
D. 2,7783.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 15,68.
C. 14,56.
D. 11,20.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O 2 thu được 11,2 lít khí C O 2 và 12,6 gam H 2 O (các thể tích khí đo được ở đktc). Giá trị của V là
A. 11,20
B. 14,56
C. 4,48
D. 15,68
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai Ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là :
A. 11,20.
B. 4,48.
C. 14,56.
D. 16,80.