Lời giải:
nCO2 = 1,6
nH2O = 2,2 > n CO2 ⇒ ancol no mạch hở
⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,6 ⇒ nO/Ancol = 0,6 ( ancol đơn chức)
a = mO + mC + mH = 0,6.16 + 1,6.12 + 2,2.2 =33,2g
Đáp án A.
Lời giải:
nCO2 = 1,6
nH2O = 2,2 > n CO2 ⇒ ancol no mạch hở
⇒ nAncol = nH2O – nCO2 = 0,6 ⇒ nO/Ancol = 0,6 ( ancol đơn chức)
a = mO + mC + mH = 0,6.16 + 1,6.12 + 2,2.2 =33,2g
Đáp án A.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai Ancol no, đơn chức và hở được V lít CO2 đktc và A gam H2O . Tìm mối liên hệ giữa m, A ,V :
A. m = 2A – V/11,2
B. m = A – V/5,6
C. m = 2A – V/22,4
D. m = A + V/5,6
Khi đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và b gam H2O. Biểu thức tính V theo a, b là:
A. V = 22,4.( a-b)
B. V = 11,2.( b-a)
C. V = 5,6.( a-b )
D. V = 5,6.( b-a )
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V/22,4 .
B. m = 2a – V/11,2.
C. m = a + V/5,6.
D. m = a – V/5,6.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở thu được V lít khí C O 2 (đktc) và a gam H 2 O . Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A. m = 2a – V/22,4
B. m = 2a – V/11,2
C. m = a + V/5,6
D. m = a – V/5,6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :
A. m = a - V 5 , 6
B. m = 2 a - V 11 , 2
C. m = 2 a - V 22 . 4
D. m = a + V 5 , 6
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lÝt khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A.
B.
C.
D.
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a – V.22,4.
B. m = 2a – V.11,2.
C. m = a + V.5,6.
D. m = a – V.5,6.
Cho hỗn hợp X gồm axit no, đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp X là:
A. 0,075
B. 0,08
C. 0,09
D. 0,06
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là
A. 21,43%
B. 26,67%
C. 31,25%
D. 35,29%