\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\ n_H-2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,32}{18}=0,48\left(mol\right)\\ a=0,12.12+0,48=1,92\left(g\right)\)
CTHH: CxHy
x : y = 0,12 : 0,48 = 1 : 4
CTHH CH4
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\\ n_H-2n_{H_2O}=2.\dfrac{4,32}{18}=0,48\left(mol\right)\\ a=0,12.12+0,48=1,92\left(g\right)\)
CTHH: CxHy
x : y = 0,12 : 0,48 = 1 : 4
CTHH CH4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí CxHy cần 6,72 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước. Tính Khối lượng mol và xác định công thức hóa học của CxHy, biết tỉ lệ giữa x và y là 1:2.
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A trong oxithu được 16,8 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước . Mặt khác hóa hơi m gam chất A thu được thể tích đúng bằng 34,78% thể tích của m gam khí oxi ( thể tích đo ở cùng điều kiện ). Tìm công thức phân tử của A.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC 8Thời gian : 120 phút.Câu 1 : (10 điểm)Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất E trong bình khí Oxi người ta thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức hóa học của E. Biết rằng phân tử khối của E là 26 đvc.Câu 2: (30 điểm)Tinh thể hidrat hóa của một muối có công thức chung là : MSO4.xH2O có chứa 36% về khối lượng nước kết tinh và 12,8% về khối lượng của lưu huỳnh. Xác định công thức của tinh thể hidrat hóa trên ?Câu 3 : (15 điểm)Cho 19,85 gam hỗn hợp A gồm natri và kali oxit tan hết trong 108,4 gam nước thu được 200 gam dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch B. Biết rằng thể tích dung dịch B bằng thể tích của nước trong dung dịch B.Câu 4 : (10 điểm)Hòa tan hoàn toàn 2,24 gam một kim lọai R chưa rõ hóa trị vào 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch A và 896 ml khí B (đktc) .a. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch A ?b. Xác định tên kim loại R ?Câu 5 : (15 điểm)Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp hai axit HCl 14,6% và H2SO4 19,6% cần dùng để hòa tan vừa hết 15,6 gam kẽm?Câu 6: (5 điểm)Một hỗn hợp N gồm có Fe và Oxi trong đó cứ 1(g) Oxi thì có tới 2,625(g) Fe xác định công thức của N.Câu 7 : (15 điểm)a) Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O hòa tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D = 1,1g/ml) để tạo thành dung dịch A có nồng độ 16,48% ?
Xem nội dung đầy đủ tại: https://123docz.net/document/3624842-de-thi-hoc-sinh-gio-i-ho-a-kho-nha-t-lo-p-8.htm
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Tìm m và xác định công thức hóa học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hóa học của X).
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A cần vừa dù 42 lít không khí. Sau phản ứng thu được 9 gam nước và 44,8 lit hon hop khí B gồm CO2 và N2. Biết d 15 (các khí đo ở dktc, không khí có 20% %3D O2 và 80% N2 theo thể tích). Tính m và xác định công thức hóa học của A? Biết MA= 60 (g/mol).
Giúp mk với mk cần gấp
Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g hợp chất A và khí Oxi sau phản ứng thu được 4 gam đồng 2 oxit 4 gam sắt 3 oxit và thoát ra 2,24 lít khí SO2 điều kiện tiêu chuẩn Tìm công thức hóa học của A
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí H2S (đktc) trong không khí, sản phẩm thu được là khí SO2 và a gam hơi nước. Tính a
A. 2,8 g
B. 3,2 g
C. 1,8 g
D. 2,4 g
câu 2: Cho dãy các công thức hóa học sau, dãy có công thức của oxit là
A. CaO, C2H6O, ZnO, CO2
B. CaO, CO2, MgO, ZnO
C. C2H6O, SO2, H2O, Al2O3
D. Fe2O3, CH3OH, MgO, SO3
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A bằng khí Oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 ( ở đktc) và 2,7 gam H2O. Hãy xác định công thức gợp chất A .
Đốt cháy 2,24 lít một khí A cần dùng 14,56 lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí CO2 và 9 gam nước. Tìm công thức của A.