\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \text{Bảo toàn nguyên tố C,H}:\\ n_{C(A)}=n_{CO_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{C(A)}=0,3.12=3,6(g)\\ n_{H(A)}=2n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow m_{H(A)}=0,8.1=0,8(g)\\ \Rightarrow m_{O(A)}=9-3,6-0,8=4,6(g)\\\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \text{Bảo toàn nguyên tố C,H}:\\ n_{C(A)}=n_{CO_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{C(A)}=0,3.12=3,6(g)\\ n_{H(A)}=2n_{H_2O}=0,8(mol)\\ \Rightarrow m_{H(A)}=0,8.1=0,8(g)\\ \Rightarrow m_{O(A)}=9-3,6-0,8=4,6(g)\\\)
Tính phần trăm khối lượng nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ biết đốt cháy 4,6 chất A thu được 4,48 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 5,4 g H2O
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O xác định công thức phân tử a biết tỉ khối a so với He là 7,5
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là?
A. 9 gam.
B. 11,4 gam.
C. 19,0 gam.
D. 17,7 gam.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam.
B. 19,0 gam.
C. 9,0 gam.
D. 17,7 gam.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 19,0 gam
D. 11,4 gam
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là?
A. 9 gam.
B. 11,4 gam.
C. 19,0 gam.
D. 17,7 gam.
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y ( trong đó sô mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 19,0 gam
D. 11,4 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 16,62%
B. 45,95%
C. 28,85 %
D. 43,24%.