\(m_C=3.95\%=2,85g\)
\(n_C=\frac{2,85}{12}=0,2375mol\)
PTHH: \(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
\(m_{CO_2}=0,2375.44.80\%=8,36g\)
\(m_C=3.95\%=2,85g\)
\(n_C=\frac{2,85}{12}=0,2375mol\)
PTHH: \(C+O_2\rightarrow^{t^o}CO_2\)
\(m_{CO_2}=0,2375.44.80\%=8,36g\)
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
1 mẩu kim loại Mg có lẫn tạp chất trơ( không tham gia phản ứng). đốt cháy 20 gam kim loại đó trong không khí sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 32 g Magie oxit .Giả sử oxi chiếm 20% thể tích không khí còn lại là Nitơ
a Tính thể tích không khí đủ dùng để đốt cháy( điều kiện tiêu chuẩn)
b tính phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẩu kim loại nói trên
Đốt cháy 420 gam cacbon trong không khí, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Thể tích khí cacbonic thu được ở đktc là *
A.784 lít.
B.705,6 lít.
C.761,6 lít.
D.378 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong bình chứa 8,96 lít khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P2O5).
(a) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu mol?
(b)Tính khối lượng P2O5 thu được.
(c) Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng P2O5 thu được là bao nhiêu?
giúp e với ạ , e cảm ơn
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
Đốt cháy 1 kg than trong khí oxi, biết trong than có 5% tạp chất không cháy. Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra trong phản ứng.
Đốt cháy 1.2g cacbon trong không khí thu được khí cacbondioxit a) những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng đâu là đơn chất đâu là hợp chất vì sao b) tính khối lượng CO² thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong không khí thì thu được 46,4 gam oxit sắt từ (Fe3O4):
a/ Cho biết tên chất tham gia và sản phẩm?
b/ Viết biểu thức về khối lượng của các chất phản ứng?
c/ Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?