Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Cho v1 (l) dung dịch CH3COOH 0,01M tác dụng vừa đủ với 10 (g) CaCO3 thu được V2 (l) khí (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính V1, V2
c) Dẫn 75% lượng khí thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam?
(C=12; H=1; O=16; Ca= 40)
Đốt cháy cacbon trong oxi ở nhiệt độ cao được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với FeO nung nóng được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch nước vôi trong thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại thu được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl, thu được khí và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa hiđroxit F. Nung F trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Xác định các chất E, F, G.
A. F e C l 2 , F e O H 2 , F e 2 O 3
B. F e C l 3 , F e O H 3 , F e 2 O 3
C. F e C l 2 , F e 2 O 3 , F e O H 3
D. F e C l 3 , F e O H 3 , F e O
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 g khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là (Cho H = 1; c = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 70g
B. 40g
C. 80g
D. 50g
Câu 10: Một hỗn hợp gồm metan và etilen có thể tích 8,96 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 5,6 g. Tìm thể tích khí không khí (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).
Hỗn hợp khí A gồm C2H6, C3H6 và C4H6 tỉ khối của A so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam A trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch B. Hỏi khối lượng dung dịch B tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu?
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H2 (đktc). Tỷ khối hơi của D so với H2 là 46.Biết rằng phân tử axit X có ít hơn 2 nguyên tử cacbon nhưng có cù ng số nguyên tử hiđro so với phân tử axit Y. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B trong O2 thu được Na2CO3, CO2, và hơi nước. Khi đó toàn bộ lượng khí và hơi tạo thành được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 195,03 gam kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình dung dịch C a ( O H ) 2 với một lượng dư. Kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình tăng m gam. Tìm khối lượng của C O 2 v à H 2 O theo m.
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.