=>loại đáp án A và D
Giả sử X có 1 N và có số mol là X. Y có 2N và số mol là y. Ta có hệ:
Thử bộ nghiệm để tìm số C thích hợp chỉ thấy đáp án C thỏa mãn
=>loại đáp án A và D
Giả sử X có 1 N và có số mol là X. Y có 2N và số mol là y. Ta có hệ:
Thử bộ nghiệm để tìm số C thích hợp chỉ thấy đáp án C thỏa mãn
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở và một este thuần chức (mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần 1,045 mol O2 thu được N2, nước và 0,86 mol CO2. Đun lượng X trên với 280 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và m gam hỗn hợp Z gồm bốn muối của (một axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic, alanin, glixin và valin). Giá trị của m là:
A. 32,46 gam.
B. 40,04 gam.
C. 29,62 gam.
D. 34,10 gam
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m
A. 14,46
B. 15,56
C. 16,46
D. 14,36
Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX : nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m:
A. 14,46
B. 15,56
C. 16,46
D. 14,36
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen, buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,47 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 11,23
B. 18,43
C. 21,34
D. 24,12
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0
D. 14,0
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0
D. 14,0
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2
B. 16,8
C. 10,0
D. 14,0.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H 2 O , 0 , 1 m o l N 2 v à 0 , 91 m o l C O 2 . Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 16,8.
C. 10,0.
D. 14,0.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH≡C-CH=CH-CH2NH2 và (CH3)2CH-CH(NH2)COOH cần dùng x mol O2 (vừa đủ), chỉ thu được N2, H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của x là
A. 1,35
B. 0,27
C. 0,54
D. 0,108