nS = 1,6/32 = 0,05 (mol)
nO2 = 9,6/32 = 0,3 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
LTL: 0,05 < 0,3 => O2 dư
nSO2 = nS = 0,05 (mol)
mSO2 = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
nS = 1,6/32 = 0,05 (mol)
nO2 = 9,6/32 = 0,3 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
LTL: 0,05 < 0,3 => O2 dư
nSO2 = nS = 0,05 (mol)
mSO2 = 0,05 . 64 = 3,2 (g)
Đốt 1,6gam lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
A.viết PTHH,sau phản ứng chất nào còn dư?khối lượng là bao nhiêu?
B.tính khối lượng SO2 sinh ra
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa 1,12 lít khí oxi a) Viết phương trình phản ứng b) chất nào dư sau phản ứng ? dư bao nhiêu gam ? c) tính thể tích khí sinh ra ?
Đốt cháy 9,6 gam lưu Huỳnh trong bình khí oxi sinh ra lưu Huỳnh d(oxit ( SO2)
a, tính khối lượng M SO2?
b, VO2 (đkct)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam Lưu huỳnh trong 6,72 lít khí Oxi (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P
Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng
b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng
c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi
Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên
Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết :
a. 46,5 gam photpho b. 30 gam cacbon
c. 67,5 gam nhôm d. 33,6 lít hidro
Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 )
a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :
a. Bao nhiêu gam cacbon ?
b. Bao nhiêu gam hidro
c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh
d. Bao nhiêu gam photpho
Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ?
Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy
Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi
a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau :
Lưu huỳnh + khí oxi → khí sunfuro
Nếu đốt cháy 48 gam lưu huỳnh và thu được 96 gam khí sunfuro thì khối lượng của oxi tham gia phản ứng là bao nhiêu?
cho 9,6 gam lưu huỳnh cháy trong không khí thu được khí lưu huỳnh đioxit a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành c) tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí bằng 5 lần thể tích khí oxi. Biết các khí đo ở đktc
Câu 9. Đốt cháy 6,2 gam photpho với 6,4 gam oxi trong không khí, sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 10. Đốt cháy 16,8 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư, thu được 21,6 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. (Cho nguyên tử khối: O = 16, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27, Fe = 56)