\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.102=10,2g\)
=>Chọn A
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Al}=0,1.102=10,2g\)
=>Chọn A
Đốt 0,2 mol nhôm (Al)trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3). Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là: *
1 điểm
A. 6,72 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Đốt cháy hết 9 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit Al2O3. Biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng ?
Đốt cháy nhôm trong không khí thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành biết khối lượng nhôm và oxi phản ứng lần lượt là 10,8 gam và 9,6 gam.
hử hoàn toàn một oxit sắt chưa biết (FexOy) bằng nhôm thu được 0,2 mol nhôm oxit và 0,4 mol mol sắt theo sơ đồ phản ứng sau: FexOy + Al ----> Fe + Al2O3. Công thức oxit sắt là: *
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm ( Al ) trong 4,8 g oxi thu được 10,2 g nhôm oxit ( Al2O3 )
1) Lập phương trình hóa học của phản ứng
2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
3) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại nhôm có lẫn 10% tạp chất trong bình kín chứa 3,36 lít khí oxi ( ở đtkc), vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được 10,2 gam nhôm oxit Al2O3.
a) Viết phương trình phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp đơn chất của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng . Tính khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng.
c) Tính a. Biết tạp chất không tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàng toàn một lượng nhôm trong 48 gam khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit Al2O3 tính khối lượng oxi đã phản ứng
đốt cháy 8,1 gam kim loại nhôm trong bình khí oxi thu được nhôm oxit biết hiệu suất phản ứng oxi hóa nhôm là 90% tính khối lượng nhôm oxit thu được
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong bình chứa khí oxi. Khối lượng nhôm oxit thu được là (Biết: Al=27, O=16) *
24,0 gam.
10,2 gam.
12,0 gam.
20,4 gam