Điền vào các chỗ trống: Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi............của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện…............nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.
A. Thông tin, ngôn ngữ
B. Lời nói, ngôn ngữ
C. Thông tin, lời nói
D. Thông tin, giao tiếp
Ngươi vì có công chúa xin cho được làm câu đương, không ví như người câu đương khác được, phải chặt một ngón chân để phân biệt.
Câu nói của Trần Thủ Độ đối với kẻ xin chức cho thấy cách ứng xử thông minh, tế nhị của ông, cùng lúc, đã đạt được nhiều mục đích. Dòng nào sau đây nêu không đúng những mục đích đạt được?
A. Vừa nhắc nhéo được vợ (Công chúa) vừa răn đe được kẻ ỷ thế quen biết để xin xỏ chức tước.
B. Vừa bộc lộ được thái độ nghiêm khắc, vừa bộc lộ được bản tính hóm hỉnh.
D. Vừa tỏ ra ưu ái, biệt đãi “người trong nhà”, vừa chí công vô tư, giữ nguyên được phép nước.
D. Thật nghiêm khắc với một người, cũng là để nêu bài học cho nhiều người.
Cho đoạn văn sau:
Nguyễn Du là nhà thơ sống hết mình, tư tưởng, tình cảm, tài năng nghệ thuật của ông xuyên suốt các tác phẩm của ông, xuyên suốt cuộc đời ông và thể hiện rõ nhất qua áng văn chương tuyệt vời là Truyện Kiều. Đọc Truyện Kiều ta thấy xã hội, thấy đồng tiền và thấy một Nguyễn Du hàm ẩn trong từng chữ, từng ý. Một Nguyễn Du thâm thuý, trải đời, một Nguyễn Du chan chứa nhân ái, hiểu mình, hiểu đời, một Nguyễn Du nóng bỏng khát khao cuộc sống bình yên cho dân tộc, cho nhân dân.
Đoạn văn thuộc phần nào trong văn bản thuyết minh về tác giả Nguyễn Du?
A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Cả A, B và C đều sai.
Dòng nào không phải là chức năng (mục đích) chủ yếu của hoạt động giao tiếp?
A. Thông báo (nhận thức)
B. Bộc lộ (biểu cảm)
C. Tác động (hành động)
D. Giáo dục (cải tạo)
So sánh các văn bản 2, 3 (ở mục I) với:
- Một bài học trong sách giáo khoa thuộc môn học khác.
- Một đơn xin nghỉ học hoặc một giấy khai sinh.
* Từ sự so sánh các văn bản trên, hãy rút ra nhận xét về những phương diện sau:
a) Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản trong hoạt động giao tiếp xã hội.
b) Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại văn bản.
c) Lớp từ ngữ riêng được sử dụng trong mỗi loại văn bản
d) Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại văn bản.
Dòng nào có thể điền vào các chỗ trống để hoàn thành câu văn sau:
Văn bản quảng cáo là loại văn bản thông tin, /.../ khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi của /.../, /.../, làm cho họ /.../ mua hàng và sử dụng dịch vụ đó.
A. Thuyết phục/ sản phẩm/ công nghệ/ thích
B. Thuyết phục/ sản phẩm/ dịch vụ/ thích
C. Dụ dỗ/ sản phẩm/ dịch vụ/ thích
D. Dụ dỗ/ sản phẩm/ công nghệ/ thích
viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa và vẻ đẹp của hành động "đánh lạc hướng thù. hứng lấy luồng bom...". qua đó rút ra bài học va nhận thức của bản thân về tình yêu tổ quốc trong xã hội mới
Dòng nào sau đây khái quát không đúng những đóng góp của Nguyễn Trãi trong quá trình phát triển của văn học dân tộc?
A. Nghệ thuật viết văn chính luận kiệt xuất.
B. Nhà thơ trữ tình sâu sắc.
C. Là người tiên phong sáng tạo trong thơ Nôm, viết nhiều và hay nhất.
D. Có nhiều bài sáng tác theo thể thơ thuần chất dân tộc nhất.
Hưởng ứng đợt thi đua “Xây dựng môi trường xanh, sạch, đẹp” do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh phát động, chi đoàn 10A tổ chức hội thảo với chủ đề : “Hãy vì một mái trường xanh, sạch, đẹp”. Anh (chị) hãy viết bài tham gia hội thảo đó.