Đáp án C
+ Từ đồ thị, ta có: I0 = 4A, tại t = 0, i = 2 2 I 0 và đang tăng → φ 0 = - π 4 .
Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 0,25.10-2s ứng với
∆ t = T 8 → T = 0 , 01 s
→ ω = 100 π r a d / s → i = 4 cos 100 π t - π 4 A
Đáp án C
+ Từ đồ thị, ta có: I0 = 4A, tại t = 0, i = 2 2 I 0 và đang tăng → φ 0 = - π 4 .
Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 0,25.10-2s ứng với
∆ t = T 8 → T = 0 , 01 s
→ ω = 100 π r a d / s → i = 4 cos 100 π t - π 4 A
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở hình bên. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời của đoạn mạch đó là
A. i = 4 cos 100 πt + π 4 A
B. i = 4 cos 120 πt - π 4 A
C. i = 4 cos 100 πt - π 4 A
D. i = 4 cos 120 πt + π 4 A
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4 π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điộn một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = 150.1/ π .cos120 π t(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
A. i = 5 2 cos(120 π t + π /4) (A).
B. i = 5 2 cos(120 π t - π /4) (A).
C. i = 5cos(120 π t - π /4) (A).
D. i = 5cos(120 π t + π /4) (A).
Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều có biểu thức: i = 4√2cos(100πt + π/3) A với t đo bằng giây. Tại thời điểm t = 1/50s, cường độ dòng điện tức thời trong mạch có giá trị
A. cực đại
B. cực tiểu
C. 2√2A và đang tăng
D. 2√2A và đang giảm
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0 cos ( 100 π t - π / 3 ) ( A ) (t đo bằng giây). Thời điểm thứ 2010 giá trị tuyệt đối của cường độ dòng điện tức thời bằng cường độ dòng điện hiệu dụng là
A. t = 12043 / 12000 ( s )
B. t = 9649 / 1200 ( s )
C. t = 2411 / 240 ( s )
D. t = 1 / 48 ( s )
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2. 10 - 4 / π (F).
Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là :
A. i = 2cos(100 π t - π /2) (A).
B. i = 2 2 cos(100 π t + π /2) (A).
C. i = 2cos(100 π t + π /2) (A).
D. i = 2 2 cos(100 π t - π /2) (A).
Đặt vào cuộn cảm thuần L = 0,5/ π (H) một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp : ω = 100 π rad/s.
Đặt vào tụ điện C = 1/5000 π (F) một điên áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t(V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp : ω = 100 π rad/s.
Đặt điện áp u = U 0 2 cos(100 π t - π /6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C
mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I 0 2 cos(100 π t + π /6) (A).Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,86. B. 1,00. C. 0,71. D. 0,50.
Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 π t + φ ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C = 10 - 4 / π (F); R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L = L 1 = 2 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 1 √ 2 cos ( 100 π t – π / 12 ) (A). Khi L = L 2 = 4 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 2 √ 2 cos ( 100 π t – π / 4 ) (A). Điện trở R có giá trị là:
A. 100 Ω
B. 100 √ 2 Ω
C. 200 Ω
D. 100 √ 3 Ω