Đáp án B
Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông Đà Rằng
Đáp án B
Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông Đà Rằng
Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn là
A. Ninh Thuận.
B. Phú Yên
C. Quảng Nam.
D. Bình Định
Câu 26. Tại sao tài nguyên nước ở Đồng bằng Sông Hồng phong phú?
A. Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. B. Lượng mưa lớn, diễn ra quanh năm.
C. Mạng lưới sông dày đặc. D. Lượng mưa lớn, độ bốc hơi không nhiều.
Câu 9. Ở đồng bằng sông Hồng nới tập trung đông dân nhất là
A. Hải Phòng. B. Hưng Yên. C. Hà Nội. D. Hà Nam
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không
giáp biển?
A. Hưng Yên, Hải Phòng. B. Hà Nam, Bắc Ninh
C. Hưng Yên, Ninh Bình. D.Nam Định, Bắc Ninh
Câu 11. Cho các nhận định sau về Đồng bằng sông Hồng
(1). Tài nguyên nước gồm nước mặt và nước ngầm
(2). Đất ít có khả năng mở rộng diện tích
(3). Lịch sử khai phá lãnh thổ khá sớm
(4). Mật độ dân số gấp 3,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long và 17 lần Tây Nguyên
(5). Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng, thu hút đầu tư nước ngoài thứ hai cả nước
Nhận định đúng là
A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (2), (5).
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 12. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Hồng?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới
C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp
D. Một số tài nguyên thiên nhiên (đất, nước trên mặt, nước ngầm...) bị xuống cấp
Câu 13. Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do:
A. Trồng lúa nước cần nhiều lao động
B. Vùng mới được khai thác gần đây
C. Có nhiều trung tâm công nghiệp
D. Có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú
Câu 14. Lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng gồm:
A. Đồng bằng châu thổ và phần rìa vùng núi trung du
B. Nằm hoàn toàn trong đồng bằng châu thổ sông Hồng và vùng trung du Bắc Bộ
C. Châu thổ sông Hồng và sông Mã
D. Các đồng bằng và đồi núi xen kẽ
Câu 15. Chuyên môn hóa sản phẩm công nghiệp chủ yếu của Hưng Yên là
A. Cơ khí, vật liệu xây dựng, dệt may
B. Cơ khí, điện tử, hóa chất
C. Cơ khí, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng
D. Cơ khí, sản xuất ô tô
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về khả năng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
1. Có một số đồng bằng, trong đó có đồng bằng Tuy Hòa (Phú Yên) màu mỡ để trông cây lương thực.
2. Có các ngành kinh tế biển phát triển, đặc biệt nghề cá biển để tăng khẩu phần cá và thuỷ sản khác trong bữa ăn.
3. Có các sản phấm là thế mạnh của vùng để trao đổi lấy lương thực từ Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Có hệ thống công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển rộng rãi trong vùng để làm gia tăng giá trị của lương thực, thực phẩm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự phong phú của tài nguyên biển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Có hàng trăm bãi cá
B. Có hàng trăm bãi tôm
C. Có đá vôi và than bùn
D. Có hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình trên sông thu bồn và sông đồng nai
(đơn vị: m3/s)
Dựa vào bảng số liệu trên cho biết nhận xét nào sai?
A. Sông Thu Bồn có mùa lũ vào xuân - hạ và sông Đồng Nai có lũ vào thu - đông
B. Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt
C. Sông Thu Bồn có mùa lũ vào thu đông và sông Đồng Nai có lũ vào hạ - thu
D. Tổng lượng nước của sông Đồng Nai lớn hơn sông Thu Bồn.
Tài nguyên nước của Đồng bằng sông Hồng phong phú bao gồm:
A. Nước mặt, nước ngầm, nước nóng, nước khoáng
B. Nước của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình
C. Nước mặt và nguồn nước ngầm tương đối dồi dào
D. Nước mặt, nước khoáng, nước nóng, nước sông Hồng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đổ ra biển ở những cửa nào sau đây?
A. Định An, Bát Xắc, Ba Lai.
B. Định An, Bát Xắc, Hàm Luông.
C. Định An, Bát Xắc, Cung Hầu.
D. Định An, Bát Xắc, Tranh Đề.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về điều kiện thuận lợi để kinh tế trang trại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Đất đai và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản rộng, tập trung.
2) Rừng (ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn...) phong phú.
3) Có chính sách phát triển, thị trường rộng.
4) Người dân có kinh nghiệm sản xuất hàng hoá.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4