Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 μ m. Tính năng lượng của phôtôn này theo eV.
Lấy h = 6,625. 10 - 34 J.s ; e = 1,6. 10 - 19 c và c = 3. 10 8 m/s.
Đối với nguyên tử hiđro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 0 , 1026 μ m . Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J , e = 1 , 6 . 10 - 19 C ; c = 3 . 10 8 m / s . Năng lượng của photon này bằng
A. 11,2 eV
B. 1,21 eV
C. 121 eV
D. 12,1 eV
Đối với nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng 0,1026 μm . Lấy h = 6 , 6 , 25 . 10 - 34 Js , e = 1 , 6 . 10 - 19 C và c = 3 . 10 8 m / s . Năng lượng của photon này là:
A. 1,21eV
B. 11,2eV
C. 12,1eV
D. 121eV
Đối với nguyên tử hidro, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: - 13 , 6 e V ; - 1 , 51 e V . Cho biết h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hidro có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 mm
B. 102,7 μ m
C. 102,7 nm
D. 102,7 pm
Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng
A. 102,7 μm
B. 102,7 mm.
C. 102,7 nm.
D. 102,7 pm.
Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn trong đó phôtôn có tần số lớn nhất ứng với bước sóng
A. 122 nm.
B. 91,2 nm.
C. 365 nm.
D. 656 nm.
Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo K, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn mang năng lượng từ 10,2 eV đến 13,6 eV. Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Khi êlectron ở các quỹ đạo bên ngoài chuyển về quỹ đạo L, các nguyên tử hiđrô phát ra các phôtôn trong đó phôtôn có tần số lớn nhất ứng với bước sóng
A. 122 nm.
B. 91,2 nm.
C. 365 nm.
D. 656 nm.
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi electron trong nguyên tử Hidro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 1 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra photon có bước sóng λ 2 . Mối liên hệ giữa λ 1 , λ 2 là
A. λ 1 =4 λ 2 .
B. λ 2 =5 λ 1 .
C. 198 λ 2 =800 λ 1 .
D. 27 λ 2 =128 λ 1 .
Cho 1 eV = 1,6.10-19J, h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectron (êlectron) trong nguyên từ hidrô chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng –0,85 eV sang quỹ đạo dừng có năng lượng –13,60 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm