Đối tượng và đặc điểm đậu Hà lan, đặc điểm của giống thuần chủng, qua lai 1 cặp tính trạng MenĐen đã phát hiện ra quy luật di truyền nào?
Đặc điểm nào của đậu Hà lan giúp Menđen dễ dàng có được dòng thuần chủng
A. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
C. Có hoa đơn tính
D. Tự thụ phấn bắt buộc
Theo dõi sự di truyền của hai hay nhiều cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra quy luật nào sau đây ?
A.hoán vị gen.
B.phân li độc lập.
C.liên kết gen.
D.phân li.
Đặc điểm nào của cây Đậu Hà Lan tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Men đen?
A. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
B. Sinh sản nhanh và phát triển mạnh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn không nghiêm ngặt.
D. Có hoa đơn tính, giao phấn nghiêm ngặt.
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ.
C. Ruồi giấm. D. Chuột
Câu 2. Tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?
A. Tính trạng trội B. Tính trạng lặn
C. Tính trạng trung gian D. Tính trạng tương phản
Câu 3. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản?
A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Quả đỏ và quả tròn
C. Hoa kép và hoa đơn D. Thân cao và thân xanh lục
Câu 4. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng sẽ là
A. Đồng tính trạng lặn B. Đồng tính trạng trội
C. Đều thuần chủng D. Đều khác bố mẹ
Câu 5. Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là
A. sinh sản vô tính B. sinh sản hữu tính
C. sinh sản sinh dưỡng D .sinh sản nảy chồi
Câu 6. Kiểu gen nào là đồng hợp?
A. AaBB B. aaBB
C. AaBb D. aaBb
Câu 7. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. P : AA x AA . B. P : AA x Aa
C. P : Aa x aa D. P : Aa x Aa
Câu 8. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1 : 1
A. AA x Aa B. AA x aa
C. Aa x aa D. Aa x Aa
Câu 9. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 3 : 1
A. Aa x AA B. Aa x aa
C. Aa x Aa D. AA x aa
Câu 10. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 trôi:1 lặn?
A. BB x bb B. Bb x bb
C. Bb x Bb D. BB x Bb
Câu 11. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào?
A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối
Câu 12. Giảm phân là hình thức sinh sản của
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào mầm sinh dục.
C. Hợp tử sau thụ tinh. D. Tế bào sinh dục chín
Câu 13: Sự tiếp hợp của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
A. Kì đầu của lần phân bào I. B. Kì giữa của lần phân bào II.
C. Kì đầu của lần phân bào II. D. Kì giữa của lần phân bào I.
Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY và giới đực là XX?
A. Trâu B. Gà C. Châu chấu. D. Ruồi giấm.
Câu 15. Ở cơ thể động vật, loại tế bào nào dưới đây được gọi là giao tử?
A. Noãn bào, tinh trùng B. Trứng, tinh bào
C. Noãn bào, tinh bào D. Trứng, tinh trùng
Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là:
A. Đậu Hà Lan B. Thỏ
C. Ruồi giấm D. Chuột
Câu 17. Một tế bào sinh dục 2n = 8 NST giảm phân cho các tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST là:
A. n = 8 B. 2n = 8 C. 2n = 4 D. n = 4
Câu 18. Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23 NST đơn B. 46 NST kép
C. 46 NST đơn D. 23 NST kép
Câu 19. Ở ruồi giấm có 2n = 8 NST. Có 1 tế bào nguyên phân 5 đợt liên tiếp tạo ra số tế bào con là:
A. 5 B. 10 C. 32 D. 40
Câu 20. Bộ NST của 1 loài là 2n = 14. Số NST kép, số crômatit, số tâm động ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 7, 28, 14 B. 28, 14, 14
C. 14, 28, 14 D. 14, 14, 28
Câu 21. Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 100% BB B. 100% Bb
C. 50% Bb : 50% bb D. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
Câu 22. Ở người, một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 NST. Có 5 tế bào cùng nguyên phân. Số nhiễm sắc thể sẽ là.
A. 115 NST B. 230 NST
C. 345 NST D. 460 NST
Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
Câu 24. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra.
A. 4 trứng B. 3 trứng và 1 thể cực
C. 2 trứng và 2 thể cực D. 1 trứng và 3 thể cực
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B. 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C. 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D. 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Câu 1: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: thân cao với thân thấp, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao. Cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
a. Tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên?
b. Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu 1: Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản: thân cao với thân thấp, F1 thu được 100% cây đậu Hà Lan thân cao. Cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy xác định:
a. Tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên?
b. Kiểu gen của các cây đậu Hà Lan thế hệ P. Viết sơ đồ lai từ P đến F2
1 Thế nào là giống thuần chủng? *
A Giống có biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất.
B Giống có đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.
C Giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định.Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
D Giống có đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.
2 Di truyền là hiện tượng: *
A Con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
B Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
C Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
D Con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.