một đường tròn có bán kính R=10cm.Tìm số đo rad của cung có độ dài là 5 cm
A.1
B.3
C.2
D.0.5
Trên đường tròn lượng giác bán kính 15cm, độ dài cung có số đo 3,4 rad là:
A. 51cm
B. 102cm
C. 160,14cm
D. 160,22cm
Độ dài của cung có số đo π/2 rad, trên đường tròn bán kính r=20 là:
A. l = π 40
B. l = 40 π
C. l = 5 π
D. l = 10 π
Cho đường tròn có bán kính 6cm . Tìm số đo (rad) của cung có độ dài là 3cm :
A. 0,5
B. 3
C. 2
D. 1
1. cung tròn có số đo \(\pi\) . hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây
A:90 B:45 C:30 D:180
Cho cung lượng giác AB có số đo là 15 rad. Tìm số lớn nhất trong các số đo của cung lượng giác điểm đầu A, điểm cuối B, có số đo âm.
một cung thuộc đường tròn ,cung đó có số đo \(\dfrac{3\Pi}{7}\) và dài 3π.khi đó đường kính đường tròn là:
A.7
B.14
C.7π
D.\(\dfrac{1}{7}\)
cho góc lượng giác (OA;OB )có số đo =\(\pi\)/5 . trong các số sau số nào là số đo của 1 góc lượng giác có cùng tia đầu , tia cuối
A.\(\frac{31\pi}{5}\) B \(-\frac{11\pi}{5}\) C \(\frac{9\pi}{5}\) D\(\frac{6\pi}{5}\)
Góc lượng giác có số đo α (rad) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu và tia cuối với nó có số đo dạng :
A. α + k.1800 ( k là số nguyên)
B. α + k. 3600 (k là số nguyên).
C. α + k2π ( k là số nguyên).
D. α + kπ ( k là số nguyên).