cho a b c thỏa mãn : a+ab+b=1 ; b+bc+c=3;c+ca+a=7 . Tính a + b^2 + c^3
cho a,b,c là ba số nguyên khác 0, thay đổi thỏa mãn điều kiện a b/ab=b c/bc=c a/ca. Tính giá trị của phân số Q=ab^2.c^3/a^6 2b^6 3c^6
BT: Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn a ≥ b ≥ \(\dfrac{a+c}{2}\).
Chứng minh rằng :
\(\dfrac{a}{a+\sqrt{bc}}+\dfrac{b}{b+\sqrt{ca}}+\dfrac{c}{c+\sqrt{ab}}\) ≥ \(\dfrac{3}{2}\).
Cho các số a,b,c khác 0 thỏa mãn \(\frac{ab}{a+b}=\frac{bc}{b+c}=\frac{ca}{c+a}\)
Tính giá trị biểu thức \(M=\frac{ab+bc+ca}{a^2+b^2+c^2}\) ( hình như kết quả = 1 )
tìm 3 số nguyên tố a, b, c khác nhau thỏa mãn:
a) abc < ab + bc + ca
b) abc = 3(a + b + c)
tìm 3 số nguyên tố a, b, c khác nhau thỏa mãn:
a) abc < ab + bc + ca
b) abc = 3(a + b + c)
Cho 3 điểm A, B, C thỏa mãn AB=BC=AC. Chứng tỏ rằng A, B, C là cho 3 điểm A, B, C thỏa mãn AB=BC=AC. Chứng tỏ rằng A, B, C là 3 điểm của một tam giác
Cho a,b,c là 3 số nguyên thỏa mãn ab+bc+ca = 1
CMR:(a2+1)(b2+1)(c2+1) là 1 số chính phương
giup
Cho a, b, c là 3 số nguyên thỏa mãn điều kiện ab + bc + ca = 1.
Chứng minh (a2 + 1)(b2 + 1)(c2 + 1) là số chính phương.