+ Từ đồ thị ta thấy tại t = 0 thì uR đạt cực đại và đi xuống nên jR = 0
® Phương trình của uR là:
+ Từ đồ thị ta thấy tại t = 0 thì uR đạt cực đại và đi xuống nên jR = 0
® Phương trình của uR là:
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB nối tiếp. Đoạn mạch AM chứa hai phần tử X, Y mắc nối tiếp (trong đó X, Y có thể là điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C). Đoạn mạch MB chứa điện trở thuần 30Ω và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 3 π H mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AM và điện áp hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Các phần tử X và Y là
A.
B.
C.
D.
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp theo đúng thứ tự đó. Biết R = 50 Ω , cuộn c 100 π t ảm thuần. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t (V). Đồ thị đường 1 biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RL, đồ thị đường 2 biểu diễn điện áp ở hai đầu đoạn mạch chứa RC. Độ tự cảm của cuộn cảm đó là:
A. L = 2 π H.
B. L = 1 π H.
C. L = 1 2 π H.
D. L = 1 3 π H.
Đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều cho hình vẽ. Đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R, tụ điện C = 1/(2π) mF mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là:
A. 720 W.
B. 180 W.
C. 360 W.
D. 560 W.
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa
A. tụ điện.
B. điện trở thuần.
C. có thể là cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện.
D. cuộn dây thuần cảm.
Cho mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm thuần). Điện dung C có thể thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp ở hai đầu C là lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là 150 V. Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là 100 3 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RL là -300 V. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB
A. 100 3 V
B. 615 V
C. 200 V
D. 300 V
Cho mạch điện AB gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L = 0 , 6 π H, và tụ điện có điện dung C = 10 − 3 3 π F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos 100 π t V (U không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB. Thay đổi giá trị của biến trở R ta thu được đồ thị mô tả công suất tiêu thụ của mạch theo R (1). Nối tắt cuộn dây thì ta thu được đồ thị thể hiện sự phụ thuộc công suất của mạch theo R (2). Điện trở thuần của cuộn dây là:
A. 10 Ω
B. 30 Ω
C. 50 Ω
D. 90 Ω
Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa
A. điện trở thuần
B. tụ điện
C. cuộn dây thuần cảm
D. có thể cuộn dây thuần cảm hoặc tụ điện
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện rồi mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 120cos100pt(V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch RC là 60V và hai đầu cuộn dây là 60 V. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch RC là
A. u R C = 60 cos 100 πt + π 4 V
B. u R C = 60 2 cos 100 πt + π 4 V
C. u R C = 60 cos 100 πt - π 4 V
D. u R C = 60 2 cos 100 πt - π 4 V
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện rồi mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 120 cos 100 π t ( V ) . Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch RC là 60V và hai đầu cuộn dây là 60 V. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch RC là
A. u RC = 60 cos ( 100 π t + π 4 ) ( V )
B. u RC = 60 2 cos ( 100 π t + π 4 ) ( V )
C. u RC = 60 cos ( 100 π t - π 4 ) ( V )
D. u RC = 60 2 cos ( 100 π t - π 4 ) ( V )