Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=24+72=96\left(\Omega\right)\)
Công suất tiêu thụ của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{24^2}{96}=6\left(W\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=6.10.60=3600\left(J\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=24+72=96\left(\Omega\right)\)
Công suất tiêu thụ của mạch:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{24^2}{96}=6\left(W\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=6.10.60=3600\left(J\right)\)
Cho đoạn mạch AB hiệu điện thế không đổi bằng 12V có mắc nối tiếp hai điện trở R1=40Ω và R2=60Ω.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch?
b) Tính nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong 30 min?
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
: Cho mạch điện gốm R1 mắc nối tiếp với R2
R1 = 10Ω ;R2 = 15 Ω ,hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch không đổi là 7,5V
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?(
b/ Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở?
c/ Mắc thêm R3=5 Ω song song với đoạn mạch trên thì với cùng hiệu điện thế trên,cường độ dòng điện trong mạch và qua mỗi điện trở là bao nhiêu?
Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1=8Ω và R2=4Ω mắc nối tiếp. Đặt hiệu điện thế U =24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mach AB
c. Mắc thêm một bóng đèn 12V- 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của bóng đèn.
Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 12 Ω , R2 = 20Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 20V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện toàn mạch.
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi 12V mắc nối tiếp 2 dây dẫn có điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 10 Ω a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Tính chiều dài của điện trở R2. Biết điện trở R2 làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ω m, tiết diện 0,2 mm2 c. Mắc thêm 1 dây dẫn có điện trở R3 = 20 Ω song song với dây dẫn R2. Tính: - Điện trở tương đương toàn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω mắc nối tiếp với nhau. Người ta mắc cả mạch điện này vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 7,2V 1.Vẽ sơ đồ mạch điện trên. 2.Tính điện trở tương đương toàn mạch ? 3.Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở ? 4.Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở ?
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 16 Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B có
hiệu điện thế 15V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2.
c. Mắc song song với đoạn mạch AB một điện trở R3 = 24 Ω. Tính điện trở tương đương và CĐDĐ của đoạn mạch
2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 25 Ω , R2 = R3 = 50 Ω mắc song song với nhau.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37,5V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện trong mạch chính.