Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm :
a) ......... trời mưa tầm tã , ........... trời lại nắng chang chang
b) ......... cây cối đâm chồi nảy lộc
c) .......... tôi gặp 1 người lạ mặt hỏi đường đi chợ huyện
d) ...........em làm sai mất bài toán cuối
Thêm trạng ngữ thích hợp vào các câu sau:
-……………….., cô giáo em mặc bộ trang phục rất đẹp .
-………………., Nam đã làm sai bài toán rất dễ.
-………………, Muôn hoa khoe sắc .
-…………………,Nó chạy vào lớp
cái ni đúng dễ zới cách bạn nì;-;
Chọn trạng ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau:
/........./, hoa phượng nở báo hiệu mùa chia li đã đến.
a. Hè đến.
b. Xuân về.
c. Thu sang.
d. Đông tới.
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
2.Thành ngữ nào nói về đức tính chăm chỉ?(0.5 Điểm)
A.Chín bỏ làm mười
B.Cày đồng đang buổi ban trưa/Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
C.Đời người có một gang tay/Ai hay ngủ ngày thì được nửa gang
D.Chịu khó mới có mà ăn
3.Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "No cơm ấm...." (chú ý viết có dấu)
4.Câu thành ngữ nào có nghĩa tương tự với câu "có làm thì mới có ăn"?
A.Ngồi mát ăn bát vàng
B.Muốn ăn thì lăn vào bếp
C.Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
D.Ăn cho no, đo cho thẳng
5."Khỏe như voi" có phải thành ngữ không?
A.Có
B.Không
6.Thành ngữ "mũ ni che tai" có nghĩa là gì?
A. Yên ổn chuyện nhà cửa, nơi ở thì mới có thể yên tâm làm việc tốt được
B. Chỉ sự chở che, bao bọc
C. Cố gắng tìm lấy điều tốt đẹp giữa những thứ đen tối, xấu xa
D. Thờ ơ, bàng quan trước mọi việc đang diễn ra xung quanh
7.Nghĩa "chỉ việc làm không ai biết" phù hợp với câu thành ngữ nào?
A.Biết đâu ma ăn cỗ
B.Bụt chùa nhà không thiêng
C.Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
D.Dạy khỉ trèo cây
8.Đặc điểm nào là của thành ngữ?
A. Ngắn gọn, hàm súc
B. Có tính hình tượng, biểu cảm cao
C. Là cụm từ cố định, một vài trường hợp có thể đổi vị trí/thay thế từ khác
D. Tất cả đáp án trên
9.Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?(0.5 Điểm)
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Phụ ngữ
D. Cả A và B
10.Xưa kia, trong giới võ lâm, có một vị tổ sư thần công quảng đại, võ công đệ nhất thiên hạ. Vị tổ sư này thường lén các đệ tự ăn bún chả một mình. Một hôm, có một vị huynh đệ đến xin vị tổ sư nhận làm đệ tử. Thế nhưng chỉ học được vài buổi, vị huynh đệ này đã cao giọng chỉ dạy lại vị tổ sư.Ta có thể dùng những thành ngữ nào để chỉ vị thái độ của vị huynh đài này?
A.Trứng khôn hơn vịt
B.Ngựa non háu đá
C.Nhanh nhảu đoảng
D.Con cháu khôn hơn ông vải
11.Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước
B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
D. Lanh chanh như hành không muối
12.Nghĩa của thành ngữ phụ thuộc vào đâu?
A. Từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
B. Thông qua các phép chuyển nghĩa ẩn dụ, so sánh
D. Thông qua tính hình tượng của các từ trong cụm từ
D. A và B
E. A và C
13.Để chỉ món ăn ngon, quý hiếm, lấy từ rừng và biển, người ta dùng thành ngữ nào?
Nem công chả phượng
Sơn hào hải vị
Dân dĩ thực vi tiên
14."Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng" có nghĩa là gì?
Gây dựng uy tín, thanh danh rất khó nhưng mang điều tiếng thì dễ vô cùng
Mua một thứ quý giá rất khó vì ít người nhường lại, bán đi rất dễ vì thuộc vào quyết định của mình
Mua bán thất thường khó nói trước, cần đợi thời tới
15.Thành ngữ Hán Việt "tứ cố vố thân" có nghĩa là gì?
A. Không cha mẹ
B. Không gia đình
C. Không người thân, bạn bè bên cạnh, sống cô độc một mình
16.Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ "trăm khôn nghìn khéo" trong ví dụ sau: "Một người trăm khôn nghìn khéo như bà Hương, chỉ vì cả tin mà mắc phải cái đau đớn ấy, đau đơn mà không dám thở ra." (Tô Hoài).
A.Chủ ngữ ("Một người trăm không nghìn khéo như bà Hương" là chủ ngữ)
B.Phụ ngữ của cụm danh từ (bổ sung nghĩa cho "một người")
C.Vị ngữ (làm rõ chủ ngữ "bà Hương")
D.Phụ ngữ của cụm danh từ (bổ sung nghĩa cho "bà Hương")
17.Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”.
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
18.Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Đẽo cày giữa đường
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Thầy bói xem voi
19.Trong câu "Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì?" có mấy thành ngữ?
1 thành ngữ
2 thành ngữ
3 thành ngữ
không có thành ngữ nào
20.Điền từ thích hợp vào chỗ trống (chú ý viết có dấu): "Sinh ... lập nghiệp"
21.Thành ngữ là gì?
A. Thành ngữ là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
B. Những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
C. Những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
D. Cả 3 đáp án trên
Tìm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống trong câu sau?
Cụm chủ - vị là cơ sở xây dựng một câu đơn có cấu tạo … thành phần chủ ngữ và vị ngữ.
A. một
B. hai
C. ba
D. nhiều
Em sẽ chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây?
- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.
Một tiếng "ồ" nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là "vua toán" của lớp từ mấy năm nay..., tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.
(Theo Khánh Hoài)
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến
điền từ thích hợp vào chỗ trống để đuovự câu tục ngữ:
Giỏ ... rách còn ...
Viết 1 đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về bài "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" và giải thích tại sao phải thêm trạng ngữ trong mỗi trường hợp?
Điền đại từ thích hợp làm chủ ngữ vào trước câu thơ sau: “ Tựa gối buông cần lâu chẳng được.”
Trong bài Mùa thu câu cá của Nguyễn Khuyến