Một miếng đất hình chữ nhật có diện tích 240 m2 . Nếu tăng chiều rộng 3 m và giảm chiều dài 4 m thì diện tích không đổi . Tính kích thước mảnh đất .
1 hình chữ nhật có chu vi 46cm nếu tăng chiều dài 5cm và giảm chiều rộng 3cm thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng? Hỏi kích thước hình chữ nhật đó là bao nhiêu ?
Giải bằng phương pháp lập hệ phương trình:
Đề: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 100m, nếu tăng chiều dài 2m và giảm chiều rộng 1m thì diện tích giảm 11m2. Tính diện tích ban đầu.
một hình chữ nhật có diện tích 1200m vuông và đường chéo là 50m vuông . tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46m, nếu tăng chiều dài 5m và giảm chiều rộng 3m thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu?
ai nhanh mìnhtick..
Khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 48m . Nếu tăng chiều rộng lên 4 lần và chiều dài lên 3 lần thì chu vi khu vườn sẽ thành 108m . Tính diện tích khu vườn ban đầu
Một thửa đất hình chử nhật có chu vi bằng 100m, diện tích bằng 504m2.
Tính chiều dài và chiều rộng của thửa đất hình chữ nhật đó
Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 100m vuông.ttính độ dài các cạnh của thửa ruộng biết rằng nếu tăng chiều rộng của thửa ruộng lên 2m và giảm chiều dài của thửa ruộng đi 5m thì diện tích của thửa ruộng tăng thêm Sm vuông
Giải các bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:
Bài 3: Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 80m. Nếu chiều rộng tăng thêm 3m và chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích sẽ tăng thêm 145m2 .Tìm các kích thước của miếng đất.
Bài 4: Hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước trong 4 giờ 48 phút sẽ đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất trong 3 giờ và vòi thứ hai trong 4 giờ thì được bể nước. Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu thì mới đầy bể?
Bài 5: Cho hàm số y = ax2
a) Xác định hệ số a, biế rằng đồ thị của hàm số đia qua điểm A(2 ;2)
b) Với giá trị của a vừa tìm được hãy nêu tính chất của hàm số và vẽ đồ thị hàm số.
Bài 6: : Cho hàm số y = – x2 có đồ thị (P) và y = x – 2 có đồ thị (D).
a) Vẽ (P) và(D) trên cùng một hệ trục tọa độ vuông góc.
b) Xác định tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phương pháp đại số.
Hình học:
Bài 2: Cho nửa đường tròn đường kính AB và dây AC. Từ một điểm D trên AC vẽ DE vuông góc với AB. Hai đường thẳng DE và BC cắt nhau tại F. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn.
b) AFE = ACE
Bài 3: Cho hình vuông ABCD,điểm E thuộc cạnh BC.Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DE,đường thẳng này cắt các đường thẳng DE và DC theo thứ tự ở H và K.
a) Chứng minh rằng BHCD là tứ giác nội tiếp.
b) Tính góc .
c) Chứng minh KC. KD = KH.KB.
Bài 4: Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R. Từ A và B lần lượt kẻ hai tiếp tuyến Ax và By với nửa đường tròn. Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (M khác A và B) kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax và By lần lượt tại C và D.
Chứng minh:
a) Tứ giác AOMC nội tiếp.
b) CD = CA + DB và = 900.
c) AC. BD = R2.