Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Cứ cách …năm là có một năm nhuận:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 10 phút = … phút:
A. 150 phút B. 170 phút C. 180 phút D. 190 phút
Câu 3: Một chiếc máy khâu được phát minh vào năm 1890. Hỏi chiếc máy khâu đó được phát minh vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XVIII B.Thế kì XX C. Thế kỉ XIX D.Thế kỉ XXI
Câu 4: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 168 phút = … giờ
A. 2,6 giờ B. 2,4 giờ C. 2 giờ D. 2,8 giờ
Câu 5: Ngày 23 tháng 7 năm 2017 là ngày chủ nhật. Hỏi ngày 23 tháng 7 năm 2020 là thứ mấy?
A. Thứ năm B. Thứ sáu C. Thứ bảy D. Chủ nhật
4. 315cm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
12. 12,44m = ......m......cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... - đáp án gồm cả đơn vị đo: VD. 2m4cm *
9. 5km34m = ........km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
5. 234cm = .......m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
1. 35m23cm = ..........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
3. 14m7cm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
7. 34dm = .........m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
13. 3,4km = ........km........m. *
11. 34,3km = ....m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
2. 51dm3cm =.......dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
6. 506cm = .......m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
8. 3km215m = .......km. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
10. 3,45km = .....m.Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là...... *
Bài 1: Phân số 5/8 viết dưới dạng số thập phân là:
Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40m3 =....m3
Bài 3: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút = .....giờ
Bài 4: Một hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là: 26m và 64m, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:...
Bài 5: Điền số thích hợp là chỗ chấm: 2,4 giờ =.... phút
Bài 6: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 dm, chiều rộng 8 dm, chiều cao 6 dm. Thể tích là:....
Bài 7: 1 mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 13m. Người ta dùng 28% diện tích mảnh vườn để làm nhà. Tính phần đất làm nhà.
Bài 8: 1 căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8m2
Bài 9: 1 hình lập phương có cạnh 50 cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Bài 10:
a, 70 % của 1 000 000 đồng là ........ đồng
b, 50 % của 70 000 đồng là...... đồng
c, 20 % của 1,2 tấn là...... kg
d, 15 % của 1m3 là....... dm3
Bài 11: Xã Minh Khai có tổng diện tích đất là 1170ha. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm đất làm nhà ở, đường xá, nông nghiệp và ao, hồ, sông, ngòi. Biết đất làm nhà 20%, đường xá 10%, nông nghiệp 40%, ao hồ sông ngòi 30%.
Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a, Đất làm nhà.........ha
b, Đất làm đường.........ha
c,Đất làm nông nghiệp......ha
d,Đất làm ao, hồ, sông, ngòi là.................ha
Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
4 ngày = ..... giờ
2 ngày 5 giờ = ..... giờ
bài 1 : thực hiện phép tính này
63% : (12*5)
bài 2 :điền số thích hợp vào chỗ chấm
416 m2 = ha
bài 3: tìm x
0,32 : x =4 - 0,8
bài 4: cuối năm 2005 số dân của khu phố a là 16725 người .Năm 2006 số dân của khu phố đó là 21408 người . Hỏi từ năm 2005 đến 2006 số dân của khu phố a tăng thêm bao phần trăm ?
bài 5: tìm x
x% :3 + 45% = 0,7
bài 6 : 25 % số bi của tùng thì bằng 50 % số của hải ,biết tổng số bi của tùng và hải bằng 48 viên .Tính số bi của tùng
bài 7:tìm x
(x+60% ) :16=5%
bài 8:tìm x
x *1,36 = 4,76 * 4,08
bài 9 :một cửa hàng bỏ ra 8 triệu tiền vốn trong thời gian kinh doanh cửa hàng lãi 10 % so với tiền vốn .Hỏi cửa hàng lãi bao nhiêu nghìn đồng.
bài 10: một người đi bộ từ a đến b mất 2 giờ .Giờ đầu đi được 60% quãng đường ab và giờ thứ 2 đi được 7,6 km .Hỏi quãng đường ab dài bao nhiêu km ?
giúp mình với mình đang gấp rút
Điền số thích hợp vào chỗ chấm : \
a, 5/9 cộng 4/9 cộng 7/9 = .... nhân 2/9
b, 3/16 nhân ....... = 3/4
Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 24, 3 x 4………97,20
4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 ngày – ( 22 giờ + 4 giờ) = …..giờ
5. Giá trị của biểu thức: 0,4 ngày – 2 giờ + 15 phút