Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Catot: Fe3+ + e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Catot: Fe3+ + e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Điện phân cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, dung dịch X chứa CuSO4 và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch X’. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Cô cạn Y thì lượng chất rắn khan (gam) thu được gần nhất với?
A. 21,5
B. 24,5
C. 26,5
D. 23,5
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?
A. 4,39
B. 4,93
C. 2,47
D. Đáp án khác.
Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?
A. 4,39
B. 4,93
C. 2,47
D. Đáp án khác.
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
A. 8,6.
B. 15,3.
C. 10,8.
D. 8,0.
Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,75.
B. 0,50.
C. 1,00
D. 1,50.
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl ( tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A.Sau thời gian điện phân t ( giờ) thu được dung dịch Y ( chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 3,5.
B. 4,7.
C. 4,2.
D. 5,6.
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/lít và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân đạt 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là:
A. 0,40
B. 0,50
C. 0,45
D. 0,60.
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lit khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 8,96 lit (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 3,3.
B. 2,2.
C. 4,5.
D. 4,0.
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều với cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là:
A. 9408
B. 7720
C. 9650
D. 8685